
Viên nén Oleanzrapitab 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Oleanzrapitab 10 là thuốc đã được Sun Pharma tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-13878-11. Viên nén hòa tan nhanh Viên nén Oleanzrapitab 10 có thành phần chính là Olanzapine , được đóng gói thành Hộp 5 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Oleanzrapitab 10mg
Viên nén Oleanzrapitab 10mg là thuốc gì?
Viên nén Oleanzrapitab 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Olanzapine với hàm lượng 10mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Olanzapine | 10mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Olanzapine có hiệu quả trong việc duy trì cải thiện triệu chứng lâm sàng trong khi tiếp tục điều trị trên những bệnh nhân có đáp ứng với điều trị ban đầu.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân đã biết có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đã biết có nguy cơ mắc bệnh glaucoma góc hẹp.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>10%):
- Buồn ngủ
- Tăng cân
Ít gặp (1-10%):
- Chóng mặt
- Tăng thèm ăn
- Phù ngoại biên
- Hạ huyết áp tư thế
- Tác động kháng cholinergic thoáng qua (bón, khô miệng)
- Tăng men gan AST, ALT không triệu chứng, thoáng qua
Hiếm gặp (<1%):
- Nhạy cảm ánh sáng
- Tăng prolactin huyết tương (có thể kèm theo biểu hiện lâm sàng như nữ hóa tuyến vú, tiết sữa núm vú, tuyến vú nở lớn)
- Tăng nồng độ men creatine phosphokinase
- Thay đổi huyết học không triệu chứng
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Khả năng các thuốc khác có thể tác động lên olanzapine:
- Thuốc kháng acid (Al, Mg) hoặc cimetidine không ảnh hưởng lên hoạt tính sinh học của olanzapine dạng uống.
- Dùng cùng lúc với than hoạt có thể làm giảm hoạt tính sinh học của olanzapine dạng uống xuống 50-60%.
- Chuyển hóa của olanzapine có thể bị giảm khi có hút thuốc lá hoặc điều trị carbamazepine.
Khả năng tác động của olanzapine trên các thuốc khác:
- Olanzapine không gây ức chế chuyển hóa của imipramine/desipramine, warfarin, theophylline, hoặc diazepam.
- Olanzapine không cho tương tác khi dùng kết hợp lithium hoặc biperiden.
Dược lực học
Olanzapine gắn kết với ái lực cao với các thụ thể serotonin 5HT2A/2C, 5HT6, dopamine D1-4, histamine H1, và các thụ thể adrenergic α1. Olanzapine là chất đối kháng với ái lực gắn kết trung bình với thụ thể 5HT3. Olanzapine gắn kết lỏng lẻo với các thụ thể GABAA, BZA và β-adrenergic.
Sự đối kháng ở các thụ thể (trừ dopamine và 5HT2) có thể giải thích một số tác dụng trị liệu và tác dụng phụ của olanzapine. Sự đối kháng của olanzapine với các thụ thể muscarinic M1-5 có thể giải thích các tác dụng giống với kháng cholinergic. Sự đối kháng thụ thể histamine H1 có thể giải thích cho hiện tượng ngủ gà. Sự đối kháng các thụ thể adrenergic α1 có thể giải thích cho tác dụng hạ huyết áp thế đứng.
Dược động học
Hấp thu và phân bố:
Dùng đường uống, olanzapine được hấp thu tốt và đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 6 giờ sau khi dùng một liều uống. Nó được bài tiết khắp cơ thể, chuyển hóa qua gan lần đầu, với khoảng 40% liều được chuyển hóa trước khi vào hệ tuần hoàn. Olanzapine biểu hiện động học tuyến tính trên khoảng liều lâm sàng. Khoảng thời gian bán thải từ 21 đến 24 giờ, và độ thanh lọc huyết thanh biểu kiến từ 12-47 l/giờ. Dùng olanzapine một lần mỗi ngày tạo ra nồng độ ổn định sau khoảng 1 tuần.
Olanzapine được phân bố rộng rãi khắp cơ thể, với thể tích phân bố khoảng 1000l. Khoảng 93% kết hợp với protein huyết thanh.
Chuyển hóa và thải trừ:
Olanzapine được chuyển hóa cao. Khoảng 57% và 30% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu và phân. Các chất chuyển hóa chính trong vòng tuần hoàn là 10-N-glucuronide và 4'-N-desmethylolanzapine. Cả hai chất chuyển hóa đều không có tác dụng dược lý ở nồng độ quan sát.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Thông thường bắt đầu ở liều 5-10 mg/ngày, liều điều trị mong muốn là 10 mg/ngày. Liều hằng ngày có thể được điều chỉnh từ 5-20 mg/ngày theo bệnh cảnh lâm sàng. Việc tăng liều cao hơn 10mg/ngày chỉ được đề nghị sau khi đánh giá lâm sàng thích hợp. Liều điều trị khởi đầu thấp (5 mg/ngày) có thể được xem xét cho bệnh nhân lớn tuổi (≥65 tuổi), bệnh nhân suy gan hoặc thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân có bệnh phối hợp: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có phì đại tiền liệt tuyến, bán tắc hồi tràng.
- Tăng men gan: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tăng men gan AST hoặc ALT.
- Giảm bạch cầu: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có giảm bạch cầu hoặc bạch cầu đa nhân.
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS): Ngừng thuốc ngay nếu có biểu hiện NMS (sốt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tinh thần...).
- Bệnh sử động kinh: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh sử động kinh.
- Loạn động kiểu nhịp chậm: Cân nhắc giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu có dấu hiệu và triệu chứng của loạn động nhịp chậm.
- Sử dụng kết hợp với các thuốc khác: Thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc có hoạt tính trung ương khác và rượu.
- Bệnh nhân lớn tuổi: Đo huyết áp định kỳ.
- Tăng khoảng QT: Thận trọng khi dùng với những thuốc đã biết có tăng khoảng QTc.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi vận hành máy móc nguy hiểm do thuốc có thể gây buồn ngủ.
- Thai kỳ và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Ngủ gà, nói lắp. Có thể có các triệu chứng khác như giãn đồng tử, mờ mắt, suy hô hấp, hạ huyết áp và rối loạn ngoại tháp.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Các biện pháp hỗ trợ thích hợp nên được bắt đầu (đảm bảo đường thở, oxy, thông khí...). Cân nhắc dùng than hoạt tính và rửa dạ dày. Điều trị hạ huyết áp và sốc.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Olanzapine
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không thêm bất kỳ thông tin nào khác.)
Olanzapine là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotic) được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn tâm trạng. Cơ chế tác dụng chính của nó là thông qua việc ức chế thụ thể dopamine và serotonin trong não.
Ghi chú: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sun Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Olanzapine |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén hòa tan nhanh |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |