
Viên nén Olanstad 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Olanstad 10 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Olanzapine của Stella Pharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-27528-17. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Olanstad 10
Viên nén Olanstad 10 là thuốc gì?
Viên nén Olanstad 10 là thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình, có hoạt chất chính là Olanzapine.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Olanzapine | 10mg |
Chỉ định
Olanstad 10 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt
- Điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với olanzapine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đã biết về nguy cơ glaucom góc hẹp.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Olanstad 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xuất hiện tác dụng phụ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng người.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10) | Tăng cân, buồn ngủ, hạ huyết áp thế đứng, tăng nồng độ prolactin huyết tương |
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng nồng độ cholesterol, glucose, triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng, hoa mắt, nằm ngồi không yên, bệnh Parkinson, rối loạn vận động, táo bón, khô miệng, tăng các aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, phát ban, đau khớp, rối loạn cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở nam giới và nữ giới, suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt, tăng phosphatase kiềm, creatin phosphokinase cao, gamma glutamyltranspeptidase (GGT) cao, acid uric cao |
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) | Quá mẫn, tiến triển hoặc làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường đôi khi kèm nhiễm acid-ceton hoặc hôn mê, động kinh, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn, mất trí nhớ, chứng loạn vận ngôn, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, thuyên tắc huyết khối, chảy máu cam, trướng bụng, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, són tiểu, bí tiểu, khó tiểu, vô kinh, nở ngực, chảy sữa ở nữ giới, vú to/nở ngực ở nam giới, tăng bilirubin toàn phần |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) | Giảm tiểu cầu, hạ thân nhiệt, hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng ngưng thuốc, nhịp nhanh tâm thất/rung thất, đột tử, viêm tụy, viêm gan, tiêu cơ vân, cương đau dương vật kéo dài |
Không rõ tần suất | Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Olanzapine làm tăng tác động trên hệ thần kinh của các chất ức chế thần kinh trung ương, trong đó có rượu. Olanzapine có thể đối kháng tác động của thuốc chủ vận của dopamin. Giảm bạch cầu trung tính có thể thường gặp hơn khi olanzapin được dùng kèm với valproat. Có nguy cơ trên lý thuyết của việc kéo dài khoảng QT khi dùng olanzapin phối hợp các thuốc khác đã được biết gây tác động này. Olanzapin chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450 isoenzym CYP1A2. Việc dùng các thuốc ức chế, cảm ứng, hoặc tác động như là một cơ chất của isoenzym trên, có thể ảnh hưởng đến nồng độ olanzapin trong huyết tương và cần điều chỉnh liều dùng của olanzapin.
Dược lực học
Olanzapin là một thuốc trị chứng loạn tâm thần không điển hình thuộc nhóm thienobenzodiazepin. Thuốc có ái lực với thụ thể của serotonin, muscarin, histamin H1 và α1 - adrenergic cũng như với các thụ thể khác nhau của dopamin.
Dược động học
Hấp thu:
Olanzapin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống, nhưng chịu sự chuyển hóa lần đầu đáng kể. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 5 - 8 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố:
Khoảng 93% olanzapin gắn kết với protein huyết tương. Olanzapin phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan chủ yếu bằng sự glucuronid hóa trực tiếp và sự oxy hóa gián tiếp qua cytochrom P450 isoenzym CYP1A2 và mức độ kém hơn qua CYP2D6. Hai chất chuyển hóa chính là 10 - N - glucuronid và 4’ - N - desmethyl olanzapin không có hoạt tính.
Thải trừ:
Khoảng 57% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa và 30% xuất hiện trong phân. Thời gian bán thải trong huyết tương dao động trong khoảng 30 - 38 giờ, thời gian bán thải có khuynh hướng kéo dài ở bệnh nhân nữ hơn bệnh nhân nam.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Olanstad 10 được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu là 5 - 10 mg mỗi ngày và khuyến cáo điều chỉnh liều tới 10 mg mỗi ngày được thực hiện từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần. Liều dùng hàng ngày được điều chỉnh tăng từng bước mỗi 5 mg.
Hưng cảm:
- Điều trị hưng cảm cấp tính:
- Đơn trị: 10 mg hoặc 15 mg/ngày.
- Kết hợp: 10 mg.
- Điều chỉnh liều 5 mg được thực hiện cách nhau không dưới 24 giờ nếu cần thiết sao cho khoảng liều nằm trong giới hạn 5 - 20 mg/ngày. Nếu có sự đáp ứng, có thể điều trị tiếp tục với liều tương tự để phòng ngừa tái phát.
- Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapin: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg mỗi ngày.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Trẻ em và trẻ vị thành niên: Olanzapin không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Olanstad 10 có chứa tá dược lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương và rượu.
- Không khuyến cáo dùng olanzapin cho bệnh nhân rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ và/hoặc rối loạn hành vi.
- Không khuyến cáo sử dụng olanzapin trong điều trị bệnh rối loạn tâm thần liên quan đến chủ vận dopamin ở bệnh nhân Parkinson.
- Theo dõi cân nặng, glucose huyết và lipid máu thường xuyên.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử co giật, suy gan, suy thận hoặc bệnh tim mạch.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có nguy cơ tăng thân nhiệt hoặc rối loạn chuyển hóa.
- Giám sát chặt chẽ những bệnh nhân có nguy cơ tự tử cao.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Triệu chứng rất phổ biến trong quá liều bao gồm mạch nhanh, lo âu/hung hăng, loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp đa dạng và giảm mức độ nhận thức từ an thần đến hôn mê. Di chứng sức khỏe đáng kể khác trong quá liều bao gồm mê sảng, co giật, hôn mê, hội chứng an thần ác tính, suy hô hấp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim và ngừng tim phổi.
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều olanzapin. Gây nôn không được khuyến cáo. Biện pháp chuẩn để điều trị quá liều được chỉ định (như rửa dạ dày, uống than hoạt). Uống đồng thời than hoạt cho thấy giảm 50 - 60% sinh khả dụng của olanzapin. Điều trị triệu chứng và theo dõi chức năng sống còn của các cơ quan dựa trên tình trạng lâm sàng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Olanzapine (Hoạt chất)
Olanzapine là một thuốc chống loạn thần không điển hình, thuộc nhóm thienobenzodiazepin. Cơ chế tác dụng chính của Olanzapine là ức chế cả thụ thể dopamine D2 và thụ thể serotonin 5-HT2A. Điều này giúp giảm các triệu chứng loạn thần như ảo giác và hoang tưởng, đồng thời giảm nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp so với các thuốc chống loạn thần điển hình.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Olanzapine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |