Viên nén Ofbexim 200

Viên nén Ofbexim 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-32373-19 là số đăng ký của Viên nén Ofbexim 200 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Usp, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Cefixim , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Ofbexim 200 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Viên nén Ofbexim 200

Viên nén Ofbexim 200 là thuốc gì?

Ofbexim 200 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ba, chứa hoạt chất Cefixim. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefixim 200mg

Chỉ định

Ofbexim 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram-âm khác như Citrobacter spp, Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
  • Một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
  • Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi nhẹ đến vừa.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase).
  • Bệnh thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).
  • Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicillin).

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
  • Người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc dị ứng với thành phần khác của chế phẩm thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Ofbexim 200:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, phân lỏng
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Phản ứng phản vệ, phù mạch, chóng mặt, sốt do thuốc, phù mặt, sốt, co giật, hội chứng Stevens-Johnson, nôn mửa, viêm đại tràng giả mạc, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay, ban đỏ đa dạng, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thời gian prothrombin kéo dài, tăng transaminase huyết thanh, viêm gan, tăng bilirubin máu; vàng da, suy thận cấp.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin và có thể tăng cường tác dụng chống đông máu.

Dược lực học

Cefixim ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết penicillin (PBP); do đó ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cuối cùng vi khuẩn bị ly giải do hoạt động liên tục của các enzym tự phân giải thành tế bào (autolysin và murein hydrolase) trong khi quá trình lắp ráp thành tế bào bị bắt giữ.

Dược động học

Hấp thu: Độ hấp thu từ 40% đến 50%.
Phân bố: Rộng khắp cơ thể và đạt nồng độ điều trị ở hầu hết các mô và dịch cơ thể, bao gồm hoạt dịch, màng tim, màng phổi, màng bụng; mật, đờm và nước tiểu; xương, cơ tim, túi mật, da và mô mềm. Liên kết protein: 65%
Thải trừ: Bài tiết qua nước tiểu 50% liều hấp thu dưới dạng thuốc có hoạt tính, qua phân (10%). Thời gian bán thải: Chức năng thận bình thường: 3 đến 4 giờ; Suy giảm trung bình (CrCl 20 đến 40 mL / phút): 6,4 giờ; Suy thận: Lên đến 11,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Ofbexim 200 dùng qua đường uống. Nên uống thuốc sau khi ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Liều thường dùng ở người lớn 200 mg – 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase): Dùng liều 400 mg (một liều duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc).

Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.

Liều dùng với người suy thận: Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy thuộc vào mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 - 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim 200 mg/ngày. Do cefixim không mất khi đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.

Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48-72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên là từ 5-10 ngày (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim hoặc viêm cầu thận), nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10-14 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cẩn thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài.
  • Liều hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận.
  • Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
  • Khuyến cáo bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactat Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt hoa mắt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ B.
  • Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa hay không. Nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Cefixim

Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự chết của vi khuẩn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usp
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.