
Viên nén Nykob 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Nykob 5mg được sản xuất tại Hy Lạp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Olanzapine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Genepharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-19853-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén phân tán tan trong miệng và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nykob 5mg
Viên nén Nykob 5mg là thuốc gì?
Viên nén Nykob 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Olanzapine với hàm lượng 5mg/viên. Thuốc này được sử dụng để điều trị một số bệnh lý tâm thần.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Olanzapine | 5mg |
Chỉ định
Viên nén Nykob 5mg được chỉ định cho người trưởng thành để điều trị:
- Tâm thần phân liệt (bao gồm cả duy trì hiệu quả lâm sàng ở những bệnh nhân đã đáp ứng trong lần điều trị đầu tiên).
- Hưng cảm thể trung bình đến nặng.
- Phòng ngừa bệnh tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng với olanzapine.
Chống chỉ định
Thuốc Nykob chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nguy cơ bệnh glôcôm góc hẹp.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Nykob, được phân loại theo mức độ thường gặp:
Phân loại | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rất thường gặp (>10%) | Chuyển hóa | Tăng cân |
Thần kinh trung ương | Buồn ngủ | |
Các chỉ số lâm sàng | Tăng prolactin huyết tương | |
Thường gặp (1-10%) | Máu và bạch huyết | Tăng bạch cầu eosin |
Chuyển hóa | Cholesterol cao, đường huyết cao, triglycerid cao, thèm ăn | |
Thần kinh trung ương | Chóng mặt, lo âu, rối loạn vận động, parkinson | |
Mạch | Hạ huyết áp tư thế đứng | |
Tiêu hóa | Kháng acetylcholin nhẹ và thoáng qua (táo bón, khô miệng) | |
Gan mật | Tăng men gan không triệu chứng | |
Da và mô dưới da | Phát ban | |
Rối loạn chung | Suy nhược, mệt mỏi, phù nề | |
Ít gặp (0,1-1%) | Máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính |
Tim | Nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT | |
Mạch | Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu) | |
Da và mô dưới da | Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc | |
Thận | Tiểu không tự chủ, bí tiểu | |
Hệ sinh sản và giới tính | Vô kinh, vú to, tăng tiết sữa ở phụ nữ, vú phì ở nam giới | |
Các chỉ số lâm sàng | Tăng creatine phosphokinase, tăng bilirubin toàn phần | |
Chưa biết | Máu và bạch huyết | Giảm tiểu cầu |
Miễn dịch | Dị ứng | |
Chuyển hóa | Xuất hiện hoặc làm trầm trọng bệnh tiểu đường kèm theo nhiễm ceton hoặc hôn mê (có trường hợp tử vong); hạ thân nhiệt | |
Thần kinh trung ương | Cơn động kinh (ở hầu hết các trường hợp tiền sử động kinh hoặc có yếu tố nguy cơ co giật), hội chứng thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ (bao gồm cả hiện tượng xoay mắt), rối loạn vận động muộn | |
Tim | Nhịp thất nhanh, rung thất, đột tử | |
Tiêu hóa | Viêm tụy | |
Gan mật | Viêm gan (bao gồm tế bào gan, ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp) | |
Cơ xương khớp | Tiêu cơ vân | |
Hệ sinh sản và giới tính | Cương dương | |
Các chỉ số lâm sàng | Tăng phosphat kiềm |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Olanzapine được chuyển hóa bởi CYP1A2. Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế CYP1A2 có thể ảnh hưởng đến dược động học của olanzapine. Ví dụ: thuốc lá và carbamazepine có thể làm tăng chuyển hóa olanzapine, trong khi fluvoxamine có thể làm giảm chuyển hóa olanzapine. Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng của olanzapine. Cần thận trọng khi sử dụng olanzapine đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác và rượu.
Dược lực học
Olanzapine là thuốc chống loạn thần, chống hưng cảm và ổn định tinh thần có hoạt tính dược lý học rộng trên một số hệ thụ thể. Olanzapine có ái lực với các thụ thể serotonin 5-HT2A/2C, 5-HT3, 5-HT6; dopamine D1, D2, D3, D4, D5; muscarinic M1-M5; adrenergic α1; và histamine H1. Olanzapine có ái lực mạnh hơn với thụ thể serotonin 5-HT2 so với thụ thể dopamine D2.
Dược động học
Olanzapine hấp thu tốt khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 5-8 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Khoảng 93% olanzapine gắn kết với protein huyết tương. Olanzapine được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình ở người khỏe mạnh là khoảng 33 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Liều dùng thông thường cho tâm thần phân liệt là 10mg/ngày, cho hưng cảm là 15mg/ngày (đơn trị liệu) hoặc 10mg/ngày (kết hợp trị liệu). Liều dùng có thể được điều chỉnh từ 5-20mg/ngày.
Cách dùng: Thuốc Nykob dùng đường uống. Có thể đặt thuốc trong miệng để hòa tan hoặc hòa tan trong nước hoặc đồ uống trước khi uống.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi, người suy thận hoặc suy gan, trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh kèm theo: Cẩn thận khi dùng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc ruột liệt.
- Rối loạn tâm thần liên quan đến mất trí nhớ/rối loạn hành vi: Không được chỉ định.
- Bệnh Parkinson: Không khuyến cáo.
- Tăng đường huyết và tiểu đường: Cần theo dõi đường huyết.
- Rối loạn chuyển hóa lipid: Cần theo dõi lipid máu.
- Chức năng gan: Cần theo dõi men gan.
- Giảm bạch cầu: Cần thận trọng ở bệnh nhân có giảm bạch cầu.
- Hội chứng an thần kinh ác tính: Ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng.
- Động kinh: Cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Loạn vận động muộn: Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng.
- Hạ huyết áp tư thế đứng: Theo dõi huyết áp định kỳ, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Kéo dài khoảng QT: Thận trọng khi dùng cùng các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Ngừng thuốc: Giảm liều từ từ để tránh triệu chứng cai.
- Mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và có sự giám sát của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn vận động, triệu chứng ngoại tháp, giảm ý thức. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Olanzapine
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Olanzapine là một thuốc chống loạn thần atypical, có tác dụng điều trị các triệu chứng dương tính và âm tính của bệnh tâm thần phân liệt. Cơ chế tác dụng của Olanzapine liên quan đến sự ức chế nhiều thụ thể thần kinh, bao gồm cả thụ thể dopamine và serotonin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Genepharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Olanzapine |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán tan trong miệng |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Thuốc kê đơn | Có |