Viên nén Nykob 10mg

Viên nén Nykob 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Nykob 10mg với dạng bào chế Viên nén phân tán tan trong miệng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19852-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên tại Hy Lạp. Olanzapine là hoạt chất chính có trong Viên nén Nykob 10mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Nykob 10mg chính là Genepharm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Viên nén Nykob 10mg

Viên nén Nykob 10mg là thuốc gì?

Nykob 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Olanzapine 10mg

Chỉ định:

  • Tâm thần phân liệt: Nykob 10mg hiệu quả trong việc duy trì hiệu quả lâm sàng ở những bệnh nhân đã đáp ứng tốt trong lần điều trị đầu tiên.
  • Hưng cảm trung bình đến nặng.
  • Phòng ngừa tái phát bệnh ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng với Olanzapine.

Chống chỉ định:

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có nguy cơ glôcôm góc hẹp.

Tác dụng phụ:

(Lưu ý: Danh sách dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ để biết thêm thông tin.)

Người trưởng thành: Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm tăng cân, buồn ngủ, tăng prolactin huyết tương, tăng men gan, hạ huyết áp tư thế đứng, rối loạn vận động, khô miệng, táo bón. Một số tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hơn có thể bao gồm hội chứng thần kinh ác tính, giảm bạch cầu, tiểu đường, rối loạn chuyển hóa lipid, ngừng tim đột ngột.

Bệnh nhân nhi: Chưa được chỉ định điều trị ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Tương tác thuốc:

(Lưu ý: Danh sách dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ để biết thêm thông tin.)

Olanzapine có thể tương tác với thuốc lá, carbamazepin, fluvoxamin và than hoạt tính. Cần thận trọng khi sử dụng Olanzapine cùng với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc làm tăng khoảng QT và các chất chủ vận dopamine.

Dược lực học:

Olanzapine là thuốc chống loạn thần, chống hưng cảm và ổn định tinh thần có ái lực với nhiều thụ thể thần kinh, bao gồm thụ thể serotonin 5-HT2A/2C, dopamine D2, và các thụ thể khác. Olanzapine có tác dụng đối kháng với serotonin và dopamine, giúp cải thiện các triệu chứng dương tính và âm tính của tâm thần phân liệt. Nghiên cứu cho thấy Olanzapine tác động chọn lọc lên hệ thống thần kinh dopaminergic ở vùng mesolimbic (A10), ít ảnh hưởng đến vùng thể vận động (A9).

Dược động học:

Olanzapine hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 5-8 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Olanzapine được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình khoảng 33 giờ. Thời gian bán thải có thể kéo dài ở người cao tuổi, phụ nữ và người không hút thuốc.

Liều lượng và cách dùng:

Người trưởng thành:

  • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu khuyến cáo 10mg/ngày.
  • Hưng cảm: Liều khởi đầu 15mg/ngày (đơn trị liệu) hoặc 10mg/ngày (kết hợp).
  • Duy trì rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu khuyến cáo 10mg/ngày.
  • Liều dùng hàng ngày có thể được điều chỉnh từ 5-20mg/ngày tùy theo tình trạng lâm sàng. Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, người suy thận/gan, và cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ, người không hút thuốc.

Trẻ em: Chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh kèm theo như phì đại tuyến tiền liệt, tắc ruột liệt.
  • Không được dùng để điều trị rối loạn tâm thần liên quan đến mất trí nhớ/rối loạn hành vi.
  • Theo dõi đường huyết và lipid máu thường xuyên.
  • Theo dõi chức năng gan.
  • Theo dõi số lượng bạch cầu.
  • Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh.
  • Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu loạn vận động muộn.
  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
  • Cần thận trọng khi dùng chung với thuốc làm tăng khoảng QT.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng hô hấp, tim mạch. Có thể sử dụng than hoạt tính.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Olanzapine:

Olanzapine là một thuốc chống loạn thần atypical, có tác dụng điều trị các triệu chứng của tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Cơ chế tác dụng chính của nó là thông qua sự ức chế thụ thể dopamine và serotonin trong não.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Genepharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Olanzapine
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén phân tán tan trong miệng
Xuất xứ Hy Lạp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.