
Viên nén Nootryl 800
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-29457-18 là số đăng ký của Viên nén Nootryl 800 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Abbott, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Piracetam , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Nootryl 800 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nootryl 800
Viên nén Nootryl 800 là thuốc gì?
Viên nén Nootryl 800 là thuốc thuộc nhóm thuốc kích thích thần kinh và hướng thần kinh, chứa hoạt chất Piracetam với hàm lượng 800mg/viên. Thuốc được sử dụng để hỗ trợ điều trị một số vấn đề về thần kinh.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 800 mg |
Chỉ định
- Hỗ trợ điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Hỗ trợ điều trị thiếu máu não.
- Hỗ trợ điều trị suy giảm nhận thức ở người già.
- Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ nhỏ (≥ 8 tuổi).
- Hỗ trợ điều trị chóng mặt.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrolidon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút).
- Chảy máu não.
- Bệnh múa giật Huntington.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Nootryl 800, được phân loại theo tần suất:
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Không biết | Rối loạn chảy máu |
Hệ miễn dịch | Không biết | Phản ứng phản vệ, quá mẫn |
Tâm thần | Phổ biến | Bồn chồn |
Không phổ biến | Trầm cảm | |
Không biết | Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác | |
Hệ thần kinh | Phổ biến | Tăng động |
Không phổ biến | Buồn ngủ | |
Không biết | Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ | |
Tai và mê đạo | Không biết | Chóng mặt |
Tiêu hóa | Không biết | Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn |
Da và mô dưới da | Không biết | Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay |
Toàn thân và tại chỗ | Không phổ biến | Suy nhược |
Nghiên cứu khảo sát | Phổ biến | Tăng cân |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời piracetam với chiết xuất tuyến giáp T3 và T4 có thể gây lú lẫn, kích thích và rối loạn giấc ngủ. Piracetam làm tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đang được điều trị với warfarin.
Dược lực học
Piracetam tác động trên hệ thần kinh trung ương và được mô tả như một thuốc hướng thần kinh. Thuốc bảo vệ vỏ não chống lại tình trạng thiếu hụt oxy. Ở nồng độ cao, thuốc còn ức chế sự kết tập tiểu cầu và làm giảm độ nhớt của máu. Mã ATC: N06BX03
Dược động học
Piracetam dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não và cả nhau thai, cũng như các màng dùng trong thẩm tách thận. Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 - 5 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Piracetam không chuyển hóa trong cơ thể người.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Chống rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não: 7,2 g/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, tăng liều thêm 4,8 g/ngày sau mỗi 3-4 ngày. Liều tối đa 20 g/ngày.
- Thiếu máu não và suy giảm nhận thức ở người già: 1,2 đến 2,4 g/ngày, có thể lên đến 4,8 g/ngày trong những tuần điều trị đầu tiên.
- Chóng mặt: 2,4 g - 4,8 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em (≥ 8 tuổi):
- Khó đọc: 3,2 g/ngày, chia làm 2 lần.
Suy giảm chức năng thận: Cần giảm liều dựa vào độ thanh thải creatinine (CC):
- CC 50 - 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia làm 2 hoặc 3 lần.
- CC 30 - 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia làm 2 lần.
- CC 20 - 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, 1 lần/ngày.
- CC dưới 20 ml/phút: Không được dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Cách dùng
Nên uống thuốc trước bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác động trên kết tập tiểu cầu: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, bệnh nhân rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần phẫu thuật và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột đối với bệnh nhân rung giật cơ.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Thận trọng sau phẫu thuật lớn và trên bệnh nhân có rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, kích động, đau đầu, buồn ngủ.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
Xử lý quá liều
Kinh nghiệm về quá liều piracetam còn hạn chế. Liều rất cao lên tới 75 g chưa có biểu hiện quá liều. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Chưa có thông tin về trường hợp quên liều.
Thông tin thêm về Piracetam
Piracetam là một dẫn xuất của pyrrolidone, có tác dụng cải thiện chức năng nhận thức. Cơ chế chính xác của piracetam vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là ảnh hưởng đến sự truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh và tăng cường khả năng sử dụng glucose của não.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.