Viên nén Nootropil 800mg

Viên nén Nootropil 800mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-17717-14 là số đăng ký của Viên nén Nootropil 800mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Gsk, được sản xuất tại Bỉ. Thuốc có thành phần chính là Piracetam , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Nootropil 800mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 15 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nén Nootropil 800mg

Viên nén Nootropil 800mg là thuốc gì?

Viên nén Nootropil 800mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam 800mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể, chứng rung giật cơ, chóng mặt và rối loạn thăng bằng, và một số chỉ định khác ở trẻ em.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Piracetam 800mg

Chỉ định

  • Người lớn:
    • Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể (mất trí nhớ, rối loạn chú ý, thiếu động lực).
    • Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
    • Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng (ngoại trừ choáng váng do vận mạch hoặc tâm thần).
    • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
  • Trẻ em:
    • Điều trị chứng khó đọc (kết hợp với các biện pháp thích hợp).
    • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch bệnh hồng cầu hình liềm.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20 ml/phút).
  • Xuất huyết não (không nên dùng cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington).

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100): Tăng cân; Bồn chồn; Chứng tăng động.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Trầm cảm; Suy nhược; Buồn ngủ.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Hormone tuyến giáp: Có thể gây lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ khi dùng cùng lúc.
  • Acenocoumarol: Piracetam có thể làm giảm kết tập tiểu cầu và độ nhớt máu.
  • Thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam không ảnh hưởng đến nồng độ thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin, phenobarbitone, valproate).
  • Rượu: Uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng cơ bản của piracetam không chuyên biệt trên tế bào lẫn cơ quan. Piracetam gắn kết vật lý với đầu cực của phospholipid trong mô hình màng tế bào, tạo nên sự phục hồi cấu trúc phiến mỏng của màng tế bào. Điều này có thể dẫn đến tính ổn định của màng tế bào được cải thiện, cho phép các protein màng và các protein xuyên màng duy trì hoặc phục hồi chức năng.

Piracetam có tác dụng lên thần kinh và mạch máu.

Dược động học

  • Hấp thu: Nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ sau khi dùng.
  • Phân bố: Thể tích phân phối 0,7 l/kg. Piracetam đi qua máu não, hàng rào nhau thai và khuếch tán qua màng thẩm tách thận.
  • Chuyển hóa: Không chuyển hóa trong cơ thể người.
  • Thải trừ: Bài tiết gần như hoàn toàn qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương là 5,0 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống viên bao phim với chất lỏng.

Liều dùng: (Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ)

  • Người lớn (Hội chứng tâm thần-thực thể): 2,4 - 4,8 g/ngày (3-6 viên/ngày), chia 2-3 lần.
  • Người lớn (Rung giật cơ): Bắt đầu 7,2 g/ngày, tăng 4,8 g mỗi 3-4 ngày, tối đa 20 g/ngày, chia 2-3 lần.
  • Người lớn (Chóng mặt): 2,4 - 4,8 g/ngày, chia 2-3 lần.
  • Trẻ em (Khó đọc, ≥8 tuổi): 2 viên 800mg sáng và tối.
  • Suy thận: Chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinine.
  • Người cao tuổi: Chỉnh liều nếu có tổn thương chức năng thận.
  • Suy gan: Không cần chỉnh liều nếu chỉ suy gan, cần chỉnh liều nếu cả suy gan và suy thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, nguy cơ chảy máu, rối loạn cầm máu, tiền sử tai biến mạch máu não xuất huyết, cần phẫu thuật, hoặc dùng thuốc chống đông/chống kết tập tiểu cầu.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận. Đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinine khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi.
  • Tránh ngưng điều trị đột ngột.
  • Liều thấp hoặc dùng không thường xuyên trong bệnh hồng cầu hình liềm có thể gây tái phát.
  • Thuốc chứa natri, cần cân nhắc cho bệnh nhân ăn kiêng natri.

Xử lý quá liều

Không có báo cáo về phản ứng bất lợi do quá liều. Trong trường hợp quá liều đáng kể, có thể làm trống dạ dày. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Piracetam

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp trong dữ liệu đầu vào. Không có thông tin bổ sung nào được thêm vào.)

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Bỉ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.