
Viên nén Noklot 75mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Noklot 75mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18177-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Ấn Độ. Clopidogrel là hoạt chất chính có trong Viên nén Noklot 75mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Noklot 75mg chính là Cadila
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Noklot 75mg
Viên nén Noklot 75mg là thuốc gì?
Noklot 75mg là thuốc chống đông máu, được sử dụng để ngăn ngừa các biến chứng do xơ vữa động mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định
Noklot được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa các tai biến do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở những bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã được xác định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu nội sọ.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng Noklot, được phân loại theo tần suất:
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Rối loạn mạch: U máu
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam
- Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
- Rối loạn da và mô dưới da: Thâm tím
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Chảy máu tại vị trí chọc kim tiêm
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin
- Rối loạn hệ thần kinh: Chảy máu nội sọ (một vài trường hợp gây tử vong), đau đầu, dị cảm, chóng mặt
- Rối loạn mắt: Chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc)
- Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, đầy hơi
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban da, ngứa, chảy máu da (ban xuất huyết)
- Rối loạn thận và đường tiết niệu: Tiểu tiện ra máu
- Kết quả xét nghiệm: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm cả giảm bạch cầu trung tính trầm trọng
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt
- Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết sau màng bụng
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu
- Rối loạn tâm thần: Ảo giác, lẫn lộn
- Rối loạn thần kinh: Rối loạn vị giác
- Rối loạn mạch: Chảy máu trầm trọng, chảy máu vết thương, viêm mạch, hạ huyết áp
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Xuất huyết đường hô hấp (ho ra máu, chảy máu động mạch phổi), co thắt khí quản, viêm phổi kẽ
- Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết sau màng vụng có thể gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng (bao gồm loét hoặc viêm đại tràng lympho bào), viêm miệng
- Rối loạn gan mật: Suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường
- Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da rộp (hoại tử nhiễm độc biểu bì, hội chứng stevens johnson, ban đỏ đa dạng), phù mạch, hội chứng quá mẫn cảm do thuốc, phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng toàn thân, ban đỏ, ngứa, eczema, liken phẳng
- Rối loạn xương và mô liên kết: Chảy máu cơ xương (tụ máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ
- Rối loạn thận và đường tiết niệu: Viêm tiểu cầu thận, tăng creatinine máu
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Sốt
Chưa xác định tần suất
- Rối loạn hệ miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, phản ứng mẫn cảm chéo giữa các thienopyridine (như ticlopidine, prasugrel).
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng đồng thời clopidogrel cùng với aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác, heparin và warfarin do có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết. Tránh dùng đồng thời clopidogrel với omeprazol hoặc esomeprazol. Clopidogrel có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của một số thuốc khác, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.
Dược lực học
Clopidogrel là một tiền dược, chất chuyển hóa của clopidogrel ức chế kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu. Clopidogrel cũng ức chế sự ngưng tập tiểu cầu gây ra bởi các cơ chế chủ vận khác hơn ADP.
Dược động học
Hấp thu
Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi dùng đường uống.
Phân bố
Clopidogrel và các chất chuyển hóa chính gắn kết thuận nghịch với protein huyết thanh người.
Chuyển hóa
Clopidogrel được chuyển hóa mạnh ở gan.
Thải trừ
Sau khi uống, khoảng 50% lượng thuốc được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 46% thải trừ qua phân trong 5 ngày.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng khuyến cáo: 75mg, ngày 1 lần. Dùng đường uống, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn. Không cần điều chỉnh liều dùng cho người già hay bệnh nhân mắc bệnh thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, bệnh gan nặng, người có nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP2C19.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được xác định.
- Chỉ dùng clopidogrel cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.
Xử lý quá liều
Một trường hợp quá liều clopidogrel có chủ ý đã được báo cáo mà không quan sát thấy tác dụng không mong muốn. Truyền tiểu cầu có thể thích hợp để đảo ngược tác dụng dược lý nếu cần thiết.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Clopidogrel
Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuộc nhóm thuốc thienopyridine. Cơ chế tác dụng của clopidogrel là ức chế sự hoạt động của thụ thể ADP trên tiểu cầu, ngăn ngừa sự kết tập tiểu cầu và giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cadila |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |