Viên nén Nisten-F 75mg

Viên nén Nisten-F 75mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Nisten-F 75mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc Viên nén Nisten-F 75mg có hoạt chất chính là Ivabradine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21061-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Viên nén Nisten-F 75mg

Viên nén Nisten-F 75mg là thuốc gì?

Viên nén Nisten-F 75mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Ivabradine, có tác dụng làm giảm nhịp tim, giúp giảm gánh nặng cho tim và nhu cầu oxy của cơ tim.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Ivabradine 7.5mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh mạch vành.
  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường, đặc biệt trong các trường hợp:
    • Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.
    • Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 lần/phút.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với ivabradine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).
  • Suy gan nặng.
  • Hội chứng suy nút xoang.
  • Block xoang tâm nhĩ.
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định.
  • Dùng máy tạo nhịp.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Block nhĩ - thất độ 3.
  • Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh (xem phần tương tác thuốc).
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ:

  • Rất thường gặp: Đom đóm mắt.
  • Thường gặp: Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.
  • Không thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.
  • Hiếm gặp: Ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, khó chịu.
  • Rất hiếm gặp: Rung tâm nhĩ, block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc:

Chống chỉ định phối hợp:

  • Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin, nelfinavir, ritonavir, nefazodon).
  • Thuốc kéo dài khoảng QT.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (như fluconazol).
  • Nước ép bưởi.
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, barbiturat, phenytoin, St. John's wort).

Dược lực học:

Ivabradine là chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh If ở nút xoang. Thuốc làm giảm tần số tim mà không ảnh hưởng đến tính co bóp cơ tim, tính dẫn truyền, hay tái cực cơ tim, và không ảnh hưởng đến trương lực mạch ngoại biên. Tác dụng chính là giảm nhịp tim phụ thuộc liều dùng, giúp giảm tải cho tim và tiêu thụ oxy của cơ tim.

Dược động học:

Ivabradine hấp thu hoàn toàn sau khi uống, nhưng sinh khả dụng chỉ khoảng 40% do chuyển hóa lần đầu. Chuyển hóa ở gan và ruột qua CYP3A4. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Bài tiết qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng:

Điều trị bệnh mạch vành: Liều khởi đầu thông thường: 5 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày sau 3-4 tuần tùy đáp ứng. Điều chỉnh liều nếu nhịp tim nghỉ dưới 50 lần/phút hoặc có triệu chứng chậm nhịp tim.

Điều trị suy tim mạn tính: Liều khởi đầu thông thường là 5 mg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều dựa trên nhịp tim lúc nghỉ.

Người già (≥75 tuổi): Khởi đầu liều thấp (2,5 mg x 2 lần/ngày).

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinine >15 ml/phút. Thận trọng nếu <15 ml/phút.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Loạn nhịp tim
  • Bệnh nhân block nhĩ thất độ 2
  • Bệnh nhân nhịp tim chậm
  • Phối hợp với các thuốc chẹn kênh calci
  • Suy tim mạn tính
  • Sốc
  • Ảnh hưởng thị giác
  • Bệnh nhân giảm huyết áp
  • Bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT

Xử lý quá liều:

Có thể gây chậm nhịp tim nghiêm trọng và kéo dài. Điều trị triệu chứng bằng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch (isoprenalin) và đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Ivabradine:

Ivabradine là một chất ức chế chọn lọc kênh If, giúp giảm nhịp tim một cách hiệu quả mà không ảnh hưởng đến các chức năng co bóp, dẫn truyền hay tái cực của tim.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ivabradine
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.