
Viên nén Nisten 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Nisten 5mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc Viên nén Nisten 5mg có hoạt chất chính là Ivabradine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-20362-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nisten 5mg
Viên nén Nisten 5mg là thuốc gì?
Viên nén Nisten 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Ivabradine. Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh mạch vành và đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp xoang bình thường.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ivabradine | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh mạch vành.
- Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường, đặc biệt trong các trường hợp:
- Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.
- Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 lần/phút.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ivabradine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
- Sốc tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Giảm huyết áp nặng (< 90/50mmHg).
- Suy gan nặng.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Block xoang tâm nhĩ.
- Suy tim cấp hoặc không ổn định.
- Dùng máy tạo nhịp.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Block nhĩ - thất độ 3.
- Phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin, nelfinavir, ritonavir, nefazodon).
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: Đom đóm mắt.
- Thường gặp: Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.
- Không thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.
- Hiếm gặp: Ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, khó chịu.
- Rất hiếm gặp: Rung tâm nhĩ, block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định phối hợp: Thuốc ức chế mạnh CYP3A4, thuốc kéo dài QT.
- Thận trọng khi phối hợp: Thuốc ức chế trung bình CYP3A4 (như fluconazol), nước ép bưởi, thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin).
Dược lực học
Ivabradine là chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh If ở nút xoang. Thuốc làm giảm tần số tim mà không ảnh hưởng đến tính co bóp cơ tim, dẫn truyền, hay tái cực, và không ảnh hưởng đến trương lực mạch ngoại biên. Tác dụng chính là giảm nhịp tim phụ thuộc liều dùng. Ở liều thông thường, ivabradine làm giảm nhịp tim khoảng 10 lần/phút lúc nghỉ và gắng sức, giúp giảm tải cho tim và tiêu thụ oxy cơ tim. Ivabradine không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền trong tim, tính co cơ tim hoặc tái phân cực tâm thất.
Dược động học
Ivabradine hấp thu hoàn toàn sau khi uống nhưng sinh khả dụng khoảng 40% do chuyển hóa lần đầu. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1 giờ khi bụng đói. Ivabradine gắn kết với protein huyết tương khoảng 70%. Thuốc chuyển hóa ở gan và ruột qua CYP3A4. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống.
Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định và đáp ứng điều trị, liều khởi đầu thường là 5mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 7,5mg x 2 lần/ngày hoặc giảm xuống 2,5mg x 2 lần/ngày tùy thuộc vào nhịp tim và tình trạng bệnh nhân. Ở người già ≥ 75 tuổi, nên bắt đầu với liều thấp (2,5mg x 2 lần/ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Loạn nhịp tim: Ivabradine không hiệu quả trong điều trị hoặc phòng ngừa loạn nhịp tim.
- Bệnh nhân nhịp tim chậm: Theo dõi chặt chẽ nhịp tim. Ngừng thuốc nếu nhịp tim dưới 50 lần/phút.
- Phối hợp với thuốc chẹn kênh canxi: Không nên phối hợp với verapamil hoặc diltiazem.
- Suy tim mạn tính: Phải ổn định tình trạng suy tim trước khi điều trị.
- Ảnh hưởng thị giác: Theo dõi các vấn đề về thị giác.
- Bệnh nhân giảm huyết áp: Thận trọng ở bệnh nhân giảm huyết áp nhẹ tới trung bình.
- Hội chứng QT: Chống chỉ định ở bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây chậm nhịp tim nghiêm trọng. Điều trị triệu chứng bằng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch (isoprenalin) hoặc đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần thiết.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Ivabradine
Ivabradine là một chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh If ở nút xoang, tác động chủ yếu là làm giảm nhịp tim.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ivabradine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |