Viên nén Nimotop

Viên nén Nimotop

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Nimotop là thuốc đã được Bayer tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20232-17. Viên nén bao phim Viên nén Nimotop có thành phần chính là Nimodipine , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Đức, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Viên nén Nimotop

Viên nén Nimotop là thuốc gì?

Viên nén Nimotop là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, cụ thể là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị và phòng ngừa thiếu máu cục bộ não, đặc biệt sau xuất huyết dưới nhện do phình mạch.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Nimodipine 30mg

Chỉ định

Nimotop được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Dùng sau khi đã truyền Nimotop dạng dung dịch tiêm truyền, để phòng hay trị thiếu máu cục bộ não, gây thiểu năng thần kinh do co thắt não theo sau xuất huyết dưới màn nhện có nguồn gốc phình mạch.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với nimodipine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với rifampicin (do rifampicin làm giảm hiệu quả của Nimotop).
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenobarbital, phenytoin hay carbamazepine (do các thuốc này làm giảm hiệu quả của Nimotop).

Tác dụng phụ

Không thường gặp (≥ 1/1000, < 1/100):

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Dị ứng, phát ban
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
  • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh
  • Rối loạn mạch máu: Huyết áp thấp, giãn mạch
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn

Hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000):

  • Rối loạn tim: Rối loạn nhịp tim
  • Rối loạn tiêu hóa: Tắc ruột
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan thoáng qua

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Nimodipine được chuyển hóa qua hệ cytochrome P450 3A4. Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzyme này có thể làm thay đổi nồng độ Nimodipine trong máu. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc ức chế CYP3A4: Kháng sinh macrolide (erythromycin), thuốc ức chế protease chống HIV (ví dụ: Ritonavir), thuốc kháng nấm azole (ví dụ: Ketoconazole), nefazodone, fluoxetine, quinupristin/dalfopristin, cimetidine, valproic acid. Có thể cần giảm liều Nimotop.
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4: Rifampicin (chống chỉ định sử dụng đồng thời), phenobarbital, phenytoin, carbamazepine (chống chỉ định sử dụng đồng thời).
  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Nước bưởi: Làm tăng nồng độ Nimodipine trong máu (nên tránh sử dụng).

Dược lực học

Nimodipine, hoạt chất chính của Nimotop, có tác dụng giãn mạch não, tăng lưu lượng máu não, giảm thiểu tổn thương thần kinh do thiếu máu.

Dược động học

Nimodipine được hấp thu hoàn toàn khi uống. Khoảng 97-99% gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu qua gan (cytochrome P450 3A4) và bài tiết qua thận và mật. Sinh khả dụng tuyệt đối là 5-15% do chuyển hóa đáng kể ở gan.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Liều dùng thường được khuyến cáo là 6 viên x 2 lần/ngày (6 x 60mg nimodipine), cách nhau ít nhất 4 giờ, sau khi kết thúc điều trị bằng truyền dịch Nimotop trong 5-14 ngày. Thời gian sử dụng thêm 7 ngày nữa. Liều dùng có thể cần điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các thuốc đang sử dụng.

Trẻ em dưới 18 tuổi và bệnh nhân suy gan:

An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân huyết áp thấp.
  • Thận trọng ở bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc mới bị nhồi máu cơ tim.
  • Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa Nimodipine.
  • Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân xuất huyết dưới màng nhện do chấn thương.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm, buồn nôn. Điều trị: Ngừng thuốc, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng (như dùng dopamin hay noradrenalin nếu có tụt huyết áp nặng).

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Nimodipine

Nimodipine là một chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó có tác dụng giãn mạch, đặc biệt là mạch máu não.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Bayer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Nimodipine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.