
Viên nén Nilkey
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-24519-16 là số đăng ký của Viên nén Nilkey - một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Fluoxetin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Nilkey được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nilkey
Viên nén Nilkey là thuốc gì?
Viên nén Nilkey là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Thuốc được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fluoxetin | 20mg |
Chỉ định:
- Bệnh trầm cảm
- Hội chứng hoảng sợ
- Chứng ăn vô độ
- Rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với fluoxetin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
- Người đang dùng các thuốc ức chế MAO (phải cách nhau ít nhất 5 tuần).
- Người có tiền sử động kinh.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi, liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
- Tâm thần: Tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lo sợ.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn.
- Da và mô dưới da: Phát ban da, ngứa, run.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
- Da và mô dưới da: Mày đay.
- Hô hấp: Co thắt phế quản/phản ứng dạng hen.
- Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Thần kinh: Ngất, phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin.
- Da và mô dưới da: Dát sần, chứng mụn mủ, phát ban, lupus ban đỏ, viêm gan, vàng da ứ mật.
- Hô hấp: Xơ hóa phổi, phù thanh quản.
- Chuyển hoá: Giảm natri huyết.
- Miễn dịch: Bệnh huyết thanh.
- Tim mạch: Loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch.
- Nội tiết: Giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, tăng prolactin huyết, chứng to vú đàn ông, chứng tiết nhiều sữa.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxidase (MAO). Fluoxetin ức chế mạnh enzym gan cytochrom P450 2D6. Sử dụng với các thuốc kích thích giải phóng serotonin có thể gây hội chứng cường serotonin. Có tương tác với nhiều thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Dược lực học:
Fluoxetin là thuốc chống trầm cảm hai vòng có tác dụng ức chế chọn lọc thu hồi serotonin tại trước synap, làm tăng nồng độ serotonin đến sau synap, cải thiện triệu chứng trầm cảm. Chất chuyển hóa chính norfluoxetin cũng có tác dụng tương tự. Hiệu quả cải thiện triệu chứng chậm (3-5 tuần). Ít tác dụng phụ do kháng cholinergic, chẹn α1 - adrenergic hoặc kháng histamin.
Dược động học:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa sau 6-8 giờ. Sinh khả dụng khoảng 95%, thức ăn không ảnh hưởng. Phân bố rộng, liên kết cao với protein huyết tương. Chuyển hóa mạnh ở gan. Thải trừ chậm qua nước tiểu. Nửa đời fluoxetin 2-3 ngày (liều duy nhất), norfluoxetin 7-9 ngày. Người suy gan có nửa đời dài hơn. Ức chế enzym gan cytochrom P450 2D6.
Liều lượng và cách dùng:
Điều trị trầm cảm: Liều bắt đầu 20mg/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Liều duy trì thay đổi tùy đáp ứng lâm sàng.
Điều trị hội chứng hoảng sợ: Liều bắt đầu 10mg/ngày, tăng lên 20mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng lên đến 60mg/ngày.
Điều trị chứng ăn vô độ: 60mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhiều lần.
Điều trị hội chứng xung lực cưỡng bức ám ảnh: Liều bắt đầu 20mg/ngày. Có thể cần liều cao tới 80mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Người cao tuổi và suy gan: Giảm liều ban đầu và tốc độ tăng liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tránh dùng đồng thời với các chất ức chế MAO.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử động kinh, đái tháo đường.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng chủ yếu là buồn nôn, nôn, kích động. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt và sorbitol.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Fluoxetin (hoạt chất):
Fluoxetin là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não, liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ, và nhiều chức năng khác. Fluoxetin có thời gian bán thải dài, có nghĩa là nó ở trong cơ thể trong một thời gian dài sau khi dùng thuốc.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |