
Viên nén NifeHexal 30 LA
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nén NifeHexal 30 LA là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Sandoz. Thuốc có thành phần là Nifedipine và được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim phóng thích kéo dài. Viên nén NifeHexal 30 LA được sản xuất tại Slovenia và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-19669-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén NifeHexal 30 LA
Viên nén NifeHexal 30 LA là thuốc gì?
Viên nén NifeHexal 30 LA là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và dự phòng đau thắt ngực.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nifedipine | 30mg |
Chỉ định
- Điều trị tất cả các cấp độ tăng huyết áp.
- Dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính, sử dụng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc ức chế beta.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với nifedipine hoặc các dihydropyridine khác.
- Sốc tim mạch, hẹp động mạch chủ có ý nghĩa lâm sàng, đau thắt ngực không ổn định hoặc trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
- Không dùng để điều trị đau thắt ngực cấp.
- Không nên sử dụng cho dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát.
- Bệnh nhân có tiền sử tắc nghẽn đường tiêu hóa, tắc nghẽn thực quản hoặc giảm đường kính đường tiêu hóa bất kỳ mức độ nào.
- Bệnh nhân bị túi thừa Meckel.
- Bệnh nhân bị bệnh viêm ruột hoặc bệnh Crohn.
- Không nên dùng đồng thời với rifampicin.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Đau đầu
- Mạch máu: Phù, giãn mạch
- Tiêu hóa: Táo bón
- Cảm thấy không khỏe
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù/phù mạch dị ứng
- Tâm thần: Lo âu, rối loạn giấc ngủ
- Thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu, hoa mắt, run
- Thị giác: Rối loạn thị giác
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp, ngất
- Hô hấp: Chảy máu mũi, nghẹt mũi
- Tiêu hóa: Đau dạ dày – ruột, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng
- Gan mật: Tăng men gan thoáng qua
- Da: Hồng ban
- Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp
- Thận và tiết niệu: Đa niệu, tiểu khó
- Rối loạn chức năng cương dương
- Đau không đặc hiệu, ớn lạnh
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Miễn dịch: Ngứa, mày đay, phát ban
- Thần kinh: Dị cảm, loạn cảm
- Tiêu hóa: Tăng sản nướu
Không xác định tần suất:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ
- Thần kinh: Nhược cảm, buồn ngủ
- Tăng đường huyết
- Thị giác: Đau mắt
- Tim mạch: Đau ngực (đau thắt ngực)
- Hô hấp: Khó thở, phù phổi
- Tiêu hóa: Dị vật dạ dày, khó nuốt, tắc ruột, loét ruột, nôn, kém co thắt cơ vòng dạ dày – thực quản
- Gan mật: Vàng da
- Da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng dị ứng với ánh sáng, ban xuất huyết
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ
- Hội chứng suy thai
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Nifedipine được chuyển hóa bởi hệ thống cytochrome P450 3A4. Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzyme này có thể làm thay đổi chuyển hóa bước đầu hoặc độ thanh thải của nifedipine. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
- Rifampicin
- Kháng sinh nhóm macrolide (erythromycin)
- Thuốc ức chế protease điều trị HIV (ritonavir)
- Fluoxetine
- Nefazodone
- Quinupristin/dalfopristin
- Acid valproic
- Cimetidine
- Cisapride
- Thuốc chống động kinh cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, carbamazepine, phenobarbital)
- Digoxin
- Quinidine
- Tacrolimus
Nifedipine có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Lưu ý: Danh sách trên không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê toa và không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Dược lực học
Nifedipine là thuốc ức chế calci thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine. Thuốc ức chế calci làm giảm dòng ion calci đi qua màng thông qua kênh calci chậm vào trong tế bào. Tác động chính của nifedipine là giãn cơ trơn động mạch, trên cả mạch vành và mạch máu ngoại vi. Ở liều điều trị, nifedipine hầu như không tác động trực tiếp trên cơ tim.
Dược động học
Hấp thu:
Nifedipine đường uống được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống của nifedipine dạng phóng thích nhanh là 50-70% do tác dụng chuyển hóa bước đầu.
Phân bố:
Khoảng 95% nifedipine gắn kết với protein huyết tương (albumin).
Chuyển hóa:
Sau khi uống, nifedipine được chuyển hóa trong thành ruột và trong gan, chủ yếu là do quá trình oxy hóa. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính dược lực.
Thải trừ:
Với các dạng bào chế thông thường, thời gian bán thải tần cùng là 1,7 – 3,4 giờ. Nifedipine được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa của nó, chủ yếu qua thận, có khoảng 5 – 15% được bài tiết qua mật trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo từ 20mg đến 30mg/ngày, có thể tăng liều tối đa lên đến 90mg/ngày.
Dự phòng đau thắt ngực: Liều khởi đầu khuyến cáo 30mg/ngày, có thể tăng liều tối đa lên đến 90mg/ngày.
Cách dùng:
Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước, kèm hoặc không kèm thức ăn, không được cắn, nhai hoặc dập nát viên thuốc. Nifedipin dạng tác dụng kéo dài không nên uống cùng với nước bưởi. Thuốc cần được uống với khoảng cách 24 giờ, cùng 1 thời điểm trong ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân có huyết áp rất thấp, suy tim rõ và hẹp động mạch chủ nặng.
- Không sử dụng nifedipine trong thời kỳ mang thai trừ khi bệnh cảnh lâm sàng cần thiết phải dùng nifedipine.
- Không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.
- Bệnh nhân suy gan cần được giám sát chặt chẽ, và trong trường hợp suy gan nặng, có thể cần phải giảm liều.
Xử lý quá liều
Liên quan đến việc điều trị, việc đầu tiên là loại bỏ nifedipine và phục hồi sự ổn định của tim mạch. Có thể bao gồm rửa dạ dày, rửa ruột non, bổ sung dịch hoặc bồi hoàn thể tích. Điều trị triệu chứng hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim…
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Nifedipine
Nifedipine là một chất ức chế kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, làm giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sandoz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nifedipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim phóng thích kéo dài |
Xuất xứ | Slovenia |
Thuốc kê đơn | Có |