Viên nén Nifedipin T20 retard Stella

Viên nén Nifedipin T20 retard Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Nifedipin T20 retard với thành phần là Nifedipine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Stella Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-24568-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim tác dụng kéo dài Viên nén Nifedipin T20 retard, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Viên nén Nifedipin T20 retard

Viên nén Nifedipin T20 retard là thuốc gì?

Viên nén Nifedipin T20 retard là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc có tác dụng giãn mạch, giảm huyết áp và giảm đau thắt ngực.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Nifedipine 20mg

Chỉ định:

  • Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
  • Điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định:

  • Sốc do tim.
  • Hẹp động mạch chủ nặng.
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
  • Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, đau thắt ngực không ổn định.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
  • Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu hạt.
  • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
  • Tiêu hóa: Tăng sản nướu (phì đại lợi răng).
  • Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy.
  • Gan: Tăng enzyme gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết có hồi phục.
  • Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp, run.
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Nifedipin có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chẹn beta giao cảm: Có thể làm hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc kháng thụ thể H2 - histamin (Cimetidin): Có thể làm tăng nồng độ Nifedipin trong huyết thanh.
  • Fentanyl: Có thể gây hạ huyết áp nặng khi sử dụng cùng lúc.
  • Thuốc chống động kinh (Phenytoin): Có thể làm tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương.
  • Theophylin: Có thể làm giảm nồng độ Theophylin trong huyết tương.
  • Quinidin: Có thể làm giảm nồng độ Quinidin trong huyết thanh ở một số bệnh nhân.
  • Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh.
  • Thuốc chẹn alpha (Prazosin): Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc chẹn kênh calci (Diltiazem): Có thể làm tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Aspirin, Ticlopidin): Tăng tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
  • Cyclosporin: Làm giảm chuyển hóa Nifedipin.
  • Rifampicin: Làm giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương.
  • Thuốc chống viêm không steroid (Indomethacin): Có thể đối kháng tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Nước ép bưởi chùm: Làm tăng sinh khả dụng của Nifedipin.
  • Rượu: Làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa Nifedipin.

Dược lực học:

Nifedipine là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin. Cơ chế tác dụng là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào trong tế bào, gây giãn mạch ngoại vi.

Dược động học:

Nifedipine được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 45-75%. Thức ăn làm chậm hấp thu. Thuốc liên kết mạnh với albumin huyết tương. Chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng:

  • Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày.

Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai, bẻ hoặc nghiền.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần ngừng thuốc nếu cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc nặng lên.
  • Giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
  • Nifedipine có thể ức chế chuyển dạ sinh non.
  • Thuốc chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Có thể giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.
  • Cân nhắc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Xử lý quá liều:

Rửa dạ dày, uống than hoạt, điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Nifedipine:

Nifedipine là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm huyết áp. Nó được sử dụng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.

Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Nifedipine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.