
Viên nén Nifedipin Hasan
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nén Nifedipin là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Hasan. Thuốc có thành phần là Nifedipine và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim tác dụng kéo dài. Viên nén Nifedipin được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-16727-12
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nifedipin
Viên nén Nifedipin là thuốc gì?
Viên nén Nifedipin là thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng kênh canxi, được sử dụng chủ yếu trong điều trị tăng huyết áp và dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nifedipine | 20mg |
Chỉ định
- Dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nifedipin, các thuốc thuộc nhóm dihydropyridin, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sốc tim, hẹp động mạch chủ đáng kể.
- Đau thắt ngực không ổn định hoặc trong vòng 4 tuần sau nhồi máu cơ tim.
- Đau thắt ngực cấp tính.
- Tăng huyết áp ác tính (do tính an toàn chưa được kiểm chứng).
- Phối hợp với rifampicin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Cảm thấy không khỏe.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Mạch máu: Phù, giãn mạch.
- Tiêu hóa: Táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Toàn thân: Đau không rõ nguyên nhân, ớn lạnh.
- Miễn dịch: Dị ứng, phù mạch, bao gồm cả phù thanh quản.
- Tâm thần: Lo âu, rối loạn giấc ngủ.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, đau nửa đầu, run.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim: Tim nhanh, đánh trống ngực.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, ngất.
- Hô hấp: Nghẹt mũi, chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
- Gan mật: Tăng men gan tạm thời.
- Da, mô dưới da: Đỏ da.
- Cơ, xương, mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp.
- Thận và tiết niệu: Đa niệu, vô niệu.
- Hệ sinh sản: Rối loạn cương dương.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000)
- Miễn dịch: Ngứa, mày đay, phát ban.
- Thần kinh: Dị cảm, mất cảm giác.
- Tiêu hóa: Tăng sản nướu.
Không rõ tần suất
- Máu, hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Thần kinh: Giảm cảm giác, buồn ngủ.
- Mắt: Đau mắt.
- Tim: Đau thắt ngực.
- Hô hấp: Khó thở, phù phổi.
- Tiêu hóa: Nôn mửa, suy thoái cơ vòng dạ dày - thực quản.
- Gan mật: Vàng da.
- Da, mô dưới da: Viêm da hoại từ nhiễm độc, nhạy cảm với ánh sáng, xuất huyết dưới da.
- Cơ, xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Nifedipin được chuyển hóa qua enzym CYP3A4. Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến nồng độ và tác dụng của nifedipin. Ví dụ:
- Thuốc ức chế CYP3A4 (làm tăng nồng độ Nifedipin): Erythromycin, ritonavir, ketoconazol, nefazodon, fluoxetin, quinupristin/dalfopristin, cimetidin. Cần theo dõi huyết áp và giảm liều nifedipin nếu cần.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4 (làm giảm nồng độ Nifedipin): Rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital. Cần theo dõi đáp ứng lâm sàng và tăng liều nifedipin nếu cần.
- Các thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp với nifedipin.
- Nước ép bưởi chùm: Ức chế CYP3A4, làm tăng nồng độ và tác dụng của nifedipin. Tránh dùng khi đang điều trị với nifedipin.
Dược lực học
Nifedipin là thuốc đối kháng kênh canxi mạnh và chọn lọc thuộc nhóm 1,4-dihydropyridin. Thuốc làm giảm dòng ion canxi qua màng tế bào, gây giãn mạch ngoại biên và mạch vành, dẫn đến giảm huyết áp và giảm đau thắt ngực.
Dược động học
Hấp thu: Nifedipin hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống. Sinh khả dụng khoảng 45-56%. Thức ăn làm chậm hấp thu.
Phân bố: Liên kết nhiều với protein huyết tương (95%).
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan và ruột, chủ yếu bằng phản ứng oxy hóa. Chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận và một phần qua phân. Thời gian bán thải 6-11 giờ.
Suy gan: Độ thanh thải nifedipin giảm ở bệnh nhân suy gan. Cần theo dõi và giảm liều nếu cần.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Không dùng chung với nước ép bưởi chùm.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân huyết áp thấp.
- Theo dõi và điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy tim mất bù.
- Có thể cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh/chậm, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, giảm oxy máu, sốc tim kèm phù phổi.
Xử trí: Loại bỏ nifedipin, ổn định tim mạch, dùng canxi gluconat, thuốc gây co mạch giao cảm nếu cần. Thẩm phân máu không hiệu quả, lọc huyết tương được khuyến cáo.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Nifedipin
Nifedipin là một chất đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nifedipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tác dụng kéo dài |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |