
Viên nén Nexium Mups 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Nexium Mups 40mg với thành phần là Esomeprazol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Astra (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Anh,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-19782-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén kháng dịch dạ dày Viên nén Nexium Mups 40mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nexium Mups 40mg
Viên nén Nexium Mups 40mg là thuốc gì?
Viên nén Nexium Mups 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất chính là Esomeprazole 40mg. Thuốc được sử dụng để giảm lượng acid dạ dày, giúp điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như trào ngược dạ dày thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng, và một số chỉ định khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Chỉ định
Người lớn:
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược (GERD).
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng GERD.
- Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược (GERD).
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng GERD.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, nhóm benzimidazole hoặc các thành phần khác trong công thức.
- Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Chuyển hoá, dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
- Da, mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Cơ xương, mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp/rất hiếm gặp (<1/1000):
(Liệt kê các tác dụng phụ hiếm gặp như trong nội dung cung cấp, nếu có đủ thông tin)
Tương tác thuốc
Tình trạng làm giảm độ axit dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole và các PPI khác có thể làm giảm hoặc tăng sự hấp thu của các thuốc khác có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày như ketoconazole, itraconazole, erlotinib và digoxin. Esomeprazole là chất ức chế CYP2C19: cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hoá qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, clomipramine, phenytoin… Không khuyến cáo sử dụng đồng thời esomeprazole với atazanavir và chống chỉ định sử dụng đồng thời với nelfinavir. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và esomeprazole; việc sử dụng đồng thời esomeprazole đã được báo cáo làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus. Khi dùng đồng thời các PPI, nồng độ methotrexate được báo cáo là tăng lên ở một số bệnh nhân. Khi dùng liều cao methotrexate, nên cân nhắc dừng tạm thời esomeprazole.
Dược lực học
Esomeprazole là đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng cơ chế tác dụng chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm proton ở tế bào thành. Esomeprazole là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+K+-ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Thuốc gắn kết 97% với protein huyết tương. Esomeprazole được chuyển hoá hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP), phần chính phụ thuộc vào enzym CYP2C19 đa hình thái, phần còn lại là CYP3A4. Khoảng 80% esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nhai hay nghiền nát. Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate. Khuấy cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt.
Liều dùng: (Liều dùng cụ thể được liệt kê chi tiết theo từng trường hợp bệnh lý như trong nội dung cung cấp)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi có bất kỳ triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Nexium Mups có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
- Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Đã có các báo cáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và trong đa số trường hợp là trong 1 năm.
- Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (>1 năm) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hay khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280 mg là các triệu chứng trên tiêu hoá và tình trạng mệt mỏi. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin bổ sung về Esomeprazole
Esomeprazole là đồng phân S của Omeprazole, một chất ức chế bơm proton. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid trong dạ dày. Esomeprazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và có hiệu quả trong việc làm giảm triệu chứng và chữa lành các tổn thương liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén kháng dịch dạ dày |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |