
Viên nén Nexium Mups 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-19783-16 là số đăng ký của Viên nén Nexium Mups 20mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Astra, được sản xuất tại Anh. Thuốc có thành phần chính là Esomeprazol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Nexium Mups 20mg được sản xuất thành Viên nén kháng dịch dạ dày và đóng thành Hộp 2 vỉ x 7 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nexium Mups 20mg
Viên nén Nexium Mups 20mg là thuốc gì?
Viên nén Nexium Mups 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất Esomeprazol 20mg. Thuốc được sử dụng để giảm lượng acid trong dạ dày, giúp điều trị và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng, và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 20mg |
Chỉ định
Viên nén Nexium Mups 20mg được chỉ định cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên trong các trường hợp:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã lành.
- Điều trị triệu chứng GERD.
- Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn để diệt trừ Helicobacter pylori và chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID.
- Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị kéo dài sau điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với esomeprazol, các dẫn xuất benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Không sử dụng đồng thời với nelfinavir và atazanavir.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp, với tần suất khác nhau:
- Thường gặp: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn/nôn.
- Ít gặp: mất ngủ, chóng mặt, khô miệng, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay, tăng men gan, phù ngoại biên.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, sốc phản vệ), giảm natri máu, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa, hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ.
- Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, nóng nảy, ảo giác, viêm gan (có hoặc không vàng da), suy gan, bệnh não (ở bệnh nhân đã có bệnh gan), hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN), yếu cơ, viêm thận kẽ, nữ hóa tuyến vú.
- Chưa biết: giảm magiê máu (có thể dẫn đến giảm canxi máu và giảm kali máu), viêm đại tràng vi thể, gãy xương (hông, cổ tay, cột sống).
Tương tác thuốc
Esomeprazol có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là:
- Thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Esomeprazol có thể làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc này (ví dụ ketoconazole, itraconazole, erlotinib, digoxin).
- Chất ức chế protease: Tương tác với atazanavir và nelfinavir (chống chỉ định).
- Thuốc chuyển hóa qua CYP2C19: Esomeprazol ức chế CYP2C19, có thể làm tăng nồng độ các thuốc này (ví dụ diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, warfarin, clopidogrel).
- Tacrolimus: Esomeprazol có thể làm tăng nồng độ tacrolimus.
- Methotrexate: Esomeprazol có thể làm tăng nồng độ methotrexate.
Dược lực học
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazole. Thuốc ức chế đặc hiệu bơm proton H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày, giảm cả tiết acid cơ bản lẫn tiết acid do kích thích. Tác dụng bắt đầu trong vòng 1 giờ sau khi uống. Liều 20mg/ngày trong 5 ngày giảm tiết acid tối đa trung bình 90%.
Dược động học
Esomeprazol được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64% (liều đơn 40mg) và tăng lên khi dùng lặp lại. Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP), chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước. Có thể phân tán viên trong nửa ly nước không chứa carbonate nếu khó nuốt. Không nhai hay nghiền nát viên.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Loại trừ bệnh lý ác tính nếu có triệu chứng báo động (giảm cân, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, đại tiện phân đen).
- Theo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị dài hạn (trên 1 năm).
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân dùng thuốc theo chế độ khi cần thiết cần liên hệ bác sĩ nếu triệu chứng thay đổi.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa của esomeprazol hoặc có tương tác thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng: Không dùng quá 20mg/ngày.
- Giám sát nồng độ magiê máu ở bệnh nhân điều trị lâu dài hoặc dùng đồng thời với digoxin hay thuốc lợi tiểu.
- Nguy cơ gãy xương tăng nhẹ khi dùng lâu dài, liều cao.
- Thuốc chứa sucrose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
Xử lý quá liều
Cho đến nay, rất ít kinh nghiệm về quá liều chủ đích. Triệu chứng chủ yếu là tiêu hóa và mệt mỏi. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là một chất ức chế bơm proton mạnh, có tác dụng làm giảm sản xuất acid dạ dày. Nó được hấp thu tốt sau khi uống và có thời gian bán thải tương đối ngắn. Esomeprazol được chuyển hóa rộng rãi trong gan và bài tiết qua thận.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Astra |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén kháng dịch dạ dày |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |