Viên nén Nevol 2.5

Viên nén Nevol 2.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Nevol 2.5 với thành phần Nebivolol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Medley Pharma. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Viên nén Nevol 2.5 có số đăng ký lưu hành là VN-22433-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Viên nén Nevol 2.5

Viên nén Nevol 2.5 là thuốc gì?

Viên nén Nevol 2.5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp, chứa hoạt chất Nebivolol với hàm lượng 2.5mg/viên. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa và hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính ổn định ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Nebivolol 2.5mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định (như một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị tiêu chuẩn ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên).

Chống chỉ định:

  • Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Chưa có dữ liệu về tác dụng phụ của thuốc. Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, bệnh nhân cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc đối kháng calci (Verapamil hoặc Diltiazem): Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời do nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng co bóp và dẫn truyền tâm nhĩ thất, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim và/hoặc bất thường dẫn truyền.
  • Thuốc chống loạn nhịp (nhóm I và Amiodaron): Cần thận trọng do tiềm năng ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tác động co cơ âm tính.
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương (Clonidin, Moxonidin, Methyldopa): Sử dụng đồng thời có thể làm trầm trọng hơn tình trạng suy tim.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng.

Dược lực học:

Nebivolol là một hỗn hợp racemic của hai đồng phân đối quang, SRRR-nebivolol và RSSS-Rebivolol. Thuốc kết hợp hai hoạt tính dược lý:

  • Chất đối kháng thụ thể B1 có chọn lọc và cạnh tranh (do đồng phân d gây ra).
  • Đặc tính giãn mạch nhẹ do tương tác qua con đường L-arginin/nitric oxit.

Nebivolol giúp làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động. Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng gây đối kháng hệ alpha-adrenergic.

Dược động học:

Nebivolol được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2-6 giờ sau khi dùng. Thuốc được chuyển hóa mạnh, sinh khả dụng trung bình là 12% ở người chuyển hóa mạnh (EM) và hầu như hoàn toàn ở người chuyển hóa yếu (IM). Nồng độ trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng và không bị ảnh hưởng bởi tuổi tác. Nebivolol gắn mạnh vào protein huyết tương. Khoảng 52% liều dùng đào thải qua nước tiểu và khoảng 15% qua phân.

Liều lượng và cách dùng:

Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo: 2.5mg/ngày. Có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.
  • Suy thận: Liều khởi đầu 2.5mg/ngày, có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.
  • Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Người cao tuổi (≥65 tuổi): Liều khởi đầu 2.5mg/ngày, có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần. Cần thận trọng với bệnh nhân >75 tuổi.

Suy tim mạn tính:

Tăng liều từ từ, từng bước, với khoảng cách 1-2 tuần giữa các lần tăng liều tùy theo khả năng dung nạp: 1.25mg, 2.5mg, 5mg, và tối đa 10mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Chuyển hóa nội tiết: Các triệu chứng hạ glucose máu và nhịp tim nhanh có thể bị che lấp ở bệnh nhân đái tháo đường và tăng năng tuyến giáp.
  • Hô hấp: Có thể gây co thắt phế quản ở bệnh nhân hen, viêm phế quản mạn tính.
  • Khác: Có thể làm trầm trọng hơn bệnh vảy nến. Không nên dùng đồng thời với thuốc phong bế thụ thể alpha-adrenergic ở bệnh nhân u tế bào da crôm. Có thể làm lộ bệnh nhược cơ.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết. Không khuyến cáo cho con bú trong quá trình điều trị.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp tính. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Nebivolol (chưa đầy đủ):

Nebivolol là một thuốc chẹn beta-receptor chọn lọc, có tác dụng làm giảm nhịp tim và huyết áp. Nó hoạt động bằng cách chặn tác dụng của adrenaline và noradrenaline trên tim và mạch máu.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medley Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Nebivolol
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.