
Viên nén Nebivolol 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Nebivolol 5mg của thương hiệu Stella Pharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Viên nén Nebivolol 5mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-23344-15, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Nebivolol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nebivolol 5mg
Viên nén Nebivolol 5mg là thuốc gì?
Viên nén Nebivolol 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nebivolol | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nebivolol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Suy tim cấp, sốc tim hoặc suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc vận mạch.
- Hội chứng nút xoang, bao gồm cả block xoang nhĩ.
- Block tim độ II hoặc độ III (chưa đặt máy tạo nhịp).
- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.
- U tủy thượng thận không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 nhịp/phút trước khi điều trị).
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng.
- Hệ hô hấp: Khó thở.
- Hệ tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
- Toàn thân: Dị cảm, mệt mỏi và phù.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Chưa có thông tin.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp với:
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm I.
- Thuốc chẹn kênh canxi nhóm verapamil/diltiazem.
- Thuốc hạ huyết áp tác động trung ương.
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III.
- Thuốc gây mê bay hơi dẫn xuất halogen.
- Glycosid digitalis.
- Thuốc chẹn calci nhóm dihydropyridin.
- Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm.
- Thuốc cường giao cảm.
Tương tác dược động học:
- Các thuốc ức chế isoenzym CYP2D6 (paroxetin, fluoxetin, thioridazin và quinidin) có thể làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương.
- Cimetidin làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương.
- Nicardipin làm tăng nhẹ nồng độ nebivolol và nicardipin trong huyết tương.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.
Dược lực học
Nebivolol là một hỗn hợp racemic gồm hai dạng đồng phân SRRR-nebivolol và RSSS-nebivolol. Thuốc có tác dụng chẹn thụ thể beta chọn lọc và cạnh tranh (do SRRR-enantiomer) và có đặc tính giãn mạch nhẹ do tương tác với con đường L-arginin/nitric oxyd.
Dược động học
Hấp thu: Nebivolol được hấp thu nhanh chóng khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chuyển hóa: Nebivolol được chuyển hóa nhiều, một phần tạo thành chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính. Sự chuyển hóa phụ thuộc vào tính đa hình oxy hóa di truyền CYP2D6.
Sinh khả dụng: Sinh khả dụng đường uống trung bình là 12% ở người chuyển hóa nhanh và gần như hoàn toàn ở người chuyển hóa chậm.
Phân bố: Trong huyết tương, cả hai dạng đồng phân nebivolol phần lớn được kết hợp với albumin.
Thải trừ: Một tuần sau khi dùng thuốc, 38% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 48% qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều thông thường là 5mg/ngày, uống một lần vào cùng một thời điểm trong ngày.
Cách dùng: Uống.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người trên 65 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg/ngày. Có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc gây mê: Tiếp tục điều trị bằng thuốc chẹn beta làm giảm nguy cơ loạn nhịp trong gây mê. Nếu phải ngưng thuốc, nên ngưng ít nhất trước 24 giờ.
- Tim mạch: Thường không nên dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết chưa được điều trị ổn định. Ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ, nên ngưng thuốc từ từ (1-2 tuần).
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên: Có thể làm nặng thêm các rối loạn này.
- Block tim độ I: Cần thận trọng do tác động âm tính của thuốc chẹn beta trên dẫn truyền.
- Đau thắt ngực Prinzmetal: Có thể làm tăng tần suất và thời gian của các cơn đau thắt ngực.
- Đái tháo đường: Có thể che lấp một số triệu chứng hạ đường huyết.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Có thể làm tăng co thắt đường hô hấp.
Xử lý quá liều
Chưa có dữ liệu về quá liều nebivolol. Triệu chứng quá liều thuốc chẹn beta bao gồm: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản và suy tim cấp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống bù liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Nebivolol
Nebivolol là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, có tác dụng làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm nhịp tim.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nebivolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |