
Viên nén Nebilet 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Nebilet 5mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19377-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 14 Viên tại Đức. Nebivolol là hoạt chất chính có trong Viên nén Nebilet 5mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Nebilet 5mg chính là Menarini
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nebilet 5mg
Viên nén Nebilet 5mg là thuốc gì?
Viên nén Nebilet 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp, chứa hoạt chất Nebivolol. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim mạn tính.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nebivolol | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn
- Điều trị suy tim mạn tính (CHF): Phối hợp với điều trị chuẩn để điều trị suy tim mạn tính ổn định mức độ nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan hoặc rối loạn chức năng gan.
- Suy tim cấp, shock tim, suy tim mất bù từng đợt phải dùng các thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch.
- Hội chứng suy nút xoang, bao gồm cả block xoang – nhĩ.
- Block tim độ 2 và độ 3 (mà chưa đặt máy tạo nhịp).
- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.
- Bệnh nhân bị u tế bào ưa sắc chưa điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 bpm trước khi bắt đầu điều trị).
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100:
- Hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.
- Hệ tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
- Hệ hô hấp: Khó thở.
- Khác: Mệt mỏi, phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.
- Thị giác: Giảm thị lực.
- Hệ tim mạch: Nhịp tim chậm, suy tim, block nhĩ – thất, chậm dẫn truyền nhĩ – thất, hạ huyết áp.
- Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, nôn.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
- Hệ sinh sản: Bất lực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Xem phần Tương tác thuốc trong nội dung cung cấp.
Dược lực học
Nebivolol là hỗn hợp của hai loại đồng phân quang học, SRRR – nebivolol (d – nebivolol) và RSSS – nebivolol (l – nebivolol). Thuốc phối hợp hai tác dụng dược lý:
- Đối kháng chọn lọc và cạnh tranh thụ thể β: tác dụng của đồng phân SRRR – enantiomer (d-enantiomer).
- Có đặc tính gây dãn mạch nhẹ do tương tác với con đường L – arginine/nitric oxid NO.
Dùng nebivolol liều đơn hay liều nhắc lại làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động thể lực, ở cả những người bình thường và bệnh nhân tăng huyết áp. Hiệu quả hạ huyết áp được duy trì khi điều trị lâu dài. Ở liều điều trị, nebivolol không có tác dụng đối kháng hệ α – adrenergic.
Dược động học
Xem phần Dược động học trong nội dung cung cấp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Có thể uống trong bữa ăn.
Liều dùng: Xem phần Liều dùng trong nội dung cung cấp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần Thận trọng khi sử dụng trong nội dung cung cấp.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản và suy tim cấp.
Điều trị: Xem phần Làm gì khi dùng quá liều? trong nội dung cung cấp.
Quên liều
Xem phần Làm gì khi quên 1 liều? trong nội dung cung cấp.
Thông tin thêm về Nebivolol
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp. Không có thông tin bổ sung nào khác được thêm vào.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.