
Viên nén Nebicard-5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Nebicard-5 của thương hiệu Torrent là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Viên nén Nebicard-5 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-11375-10, và đang được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Nebivolol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nebicard-5
Viên nén Nebicard-5 là thuốc gì?
Viên nén Nebicard-5 là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa hoạt chất Nebivolol.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nebivolol | 5mg |
Chỉ định:
Thuốc Nebicard 5 mg được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với nebivolol.
- Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Shock do suy tim.
- Suy tim mất kiểm soát.
- Hội chứng rối loạn khả năng dẫn truyền ở nút xoang, bao gồm cả bloc xoang - nhĩ.
- Bloc tim độ 2 và 3.
- Có tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản.
- U tuyến thượng thận chưa điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hoá.
- Nhịp tim chậm (< 50 nhịp/phút).
- Huyết áp thấp.
- Rối loạn trầm trọng tuần hoàn ngoại vi.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, dị cảm, khó thở và phù.
- Tiêu hoá: tiêu chảy, táo bón, buồn nôn.
Ít gặp, hiếm gặp (ADR < 1/100):
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, giảm thời gian dẫn truyền nhĩ thất, bloc nhĩ thất, tụt huyết áp, suy tim, (tăng) chứng khập khễnh cách hồi.
- Thần kinh: Giảm thị lực, bất lực, trầm cảm, ác mộng.
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, đầy hơi, nôn.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Khác: Mẩn ngứa, ảo giác, loạn tâm thần, lạnh/tím tái cực độ, biểu hiện của chứng Raynaud, khô mắt, nhiễm độc mắt - da - màng nhầy theo kiểu của practolol.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chẹn kênh Calci (verapamil, diltiazem), thuốc chống loạn nhịp nhóm I, amiodarone, clonidine, digitalis, insulin và các thuốc chống đái đường dạng uống, thuốc gây mê, cimetidin, ranitidin, nicardipin, rượu, furosemid, hydroclorothiazid và các thuốc cường giao cảm.
Dược lực học:
Nebivolol là một thuốc chẹn beta thân nước, được sử dụng trên lâm sàng ở dạng một hỗn hợp racemic của hai đồng phân quang học dạng D và L với tỷ lệ bằng nhau. Nó là một chất cạnh tranh, đối kháng chọn lọc cao với receptor beta - 1 và có một số tác động nhẹ tới mạch máu, có thể do sự tương tác theo cơ chế L - arginine/nitric oxid. Nebivolol có tác dụng bảo vệ chức năng hoạt động của tâm thất trái. Thuốc có xu hướng làm giảm tiền gánh và duy trì hoặc giảm hậu gánh. Nhịp tim và áp suất cuối tâm trương tâm thất trái đều giảm trong khi thể tích nhát bóp tăng lên và cung lượng tim được duy trì.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống viên nén nebivolol, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu trong vòng 0,5 đến 2 giờ và khoảng thời gian này không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng theo đường uống trung bình khoảng 12% ở những người chuyển hoá thuốc tốt và đạt 96% ở những người chuyển hoá thuốc kém.
Phân bố: Trong huyết tương, cả hai đồng phân quang học của nebivolol đều gắn với albumin. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của SRRR - nebivolol là 98,1% và của RSSS - nebivolol là 97,9%.
Chuyển hoá: Nebivolol bị chuyển hoá mạnh, một phần thành những chất chuyển hoá dạng hydroxyl. Nebivolol bị chuyển hoá thông qua quá trình hydroxyl hóa vòng no và vòng thơm, N - dealkyl hoá và glucuronid hoá; sau đó các chất chuyển hoá dạng hydroxyl cũng liên kết với các hợp chất glucuronid. Sự hydroxyl hoá vòng thơm của nebivolol phụ thuộc vào tính đa hình trong biểu hiện gen của enzym CYP2D6. Do có sự khác nhau trong tốc độ chuyển hoá, liều của nebivolol nên luôn được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân: Những người chuyển hoá thuốc kém, vì vậy, cần được dùng liều thấp hơn.
Thải trừ: Ở những người chuyển hoá thuốc nhanh, thời gian bán thải của các đồng phân quang học của nebivolol trung bình là 10 giờ. Với những người chuyển hoá thuốc chậm thời gian bán thải kéo dài gấp 3 - 5 lần.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: 5 mg/lần/ngày, uống vào một thời điểm nhất định trong ngày. Thuốc có thể uống trong các bữa ăn.
Cách dùng: Dùng theo đường uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân suy thận: Nồng độ trong huyết tương của các đồng phân quang học và các chất chuyển hoá dạng hydroxyl hoá tăng đáng kể ở bệnh nhân bị bệnh thận. Vì vậy, việc giảm liều được khuyến cáo đối với những bệnh nhân này. Ở những bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều dùng hàng ngày có thể được tăng lên tới 5 mg.
- Người cao tuổi: Do những kinh nghiệm về dùng thuốc cho những bệnh nhân trên 75 tuổi còn hạn chế nên khi sử dụng thuốc cần thận trọng và cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này.
- Trẻ em: Không có dữ liệu nào về độ an toàn và hiệu quả của nebivolol đối với trẻ em. Vì vậy, việc sử dụng thuốc cho trẻ em không được khuyến cáo.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản và suy tim cấp tính.
Điều trị: Theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực. Có thể rửa dạ dày hoặc cho bệnh nhân uống than hoạt và thuốc tẩy. Hô hấp nhân tạo, atropin, methyl atropin, huyết tương/chất thay thế huyết tương, catecholamine, isoprenalin hydrochloride, dobutamin, glucagon có thể được sử dụng tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân. Trong trường hợp nặng nhất, có thể đặt máy tạo nhịp.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin về Nebivolol (Hoạt chất):
Lưu ý: Thông tin chi tiết về Nebivolol sẽ được bổ sung khi có đủ dữ liệu.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.