
Viên nén Navacarzol 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Viên nén Navacarzol 5mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Navacarzol 5mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Nova Argentia, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Carbimazole , và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17813-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Viên nén Navacarzol 5mg
Viên nén Navacarzol 5mg là thuốc gì?
Navacarzol 5mg là thuốc điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp. Hoạt chất chính là Carbimazole.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carbimazole | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Navacarzol được chỉ định dùng để điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp.
Chống chỉ định
- Ung thư tuyến giáp phụ thuộc vào TSH (kích thích tố tuyến giáp).
- Tiền sử rối loạn huyết học nặng.
- Suy gan.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Tỷ lệ chung tác dụng không mong muốn là 2 - 14%, nặng dưới 1%. Tai biến xảy ra phụ thuộc vào liều dùng, và thường xảy ra trong 6 - 8 tuần đầu tiên.
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Da: Dị ứng, ban da, ngứa (2 - 4%).
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn. Rối loạn tiêu hóa.
- Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ và vừa.
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt (biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, nhiễm khuẩn họng, ho, đau miệng, giọng khàn). Giảm prothrombin huyết, gây thiếu máu tiêu huyết.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
- Da: Rụng tóc, hội chứng kiểu luput ban đỏ.
Hiểm gặp (ADR < 1/1000)
- Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan.
- Thận: Viêm cầu thận.
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt nhẹ, mất vị giác, ù tai, giảm thính lực.
- Chuyển hóa: Dùng liều cao và kéo dài có thể gây giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Với aminophylin, oxtriphylin, theophylin, glycosid trợ tim, thuốc chẹn beta: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng lên. Dùng Carbimazol nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
- Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với carbimazole, vì vậy phải dùng tăng liều carbimazole (Amiodaron có 37% iod).
- Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: Carbimazole có thể làm giảm prothrombin huyết nên làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông uống. Do đó, cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
Dược lực học
Carbimazol là một thuốc kháng giáp, dẫn chất thioimidazol. Trong cơ thể, carbimazol bị chuyển hóa nhanh và hoàn toàn thành thiamazol. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào gốc tyrosyl của thyroglobulin, và cũng ức chế sự kết hợp hai gốc iodotyrosyl thành iodothyronin. Thuốc không ức chế tác dụng của hormon giáp đã hình thành trong tuyến giáp hoặc có trong tuần hoàn, không ức chế giải phóng hormon giáp, cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả của hormon giáp đưa từ ngoài vào.
Dược động học
Carbimazol nhanh chóng hấp thu qua ruột trong vòng 15 - 30 phút. Chất chuyển hóa Methimazol được phát hiện trong máu. Thời gian bán thải thay đổi từ 4 - 12 giờ tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Thể tích phân phối khoảng 40 l. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu với tỷ lệ 70 - 80%. Khoảng 7% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi. Carbimazol có thể qua được nhau thai và bài tiết vào sữa.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người trưởng thành: 20mg - 60mg Carbimazol mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần trong ngày tùy thuộc vào mức độ rối loạn. Liều dùng được giảm dần từ từ cho đến liều nhỏ nhất có thể kiểm soát được bệnh. Điều trị với liều cao trong khoảng 1 - 2 tháng đầu dưới sự kiểm soát chặt chẽ. Liều dùng được giảm từng nấc cho đến liều duy trì trong 3 - 4 tháng tiếp theo. Việc điều trị thường kéo dài trong 8 - 12 tháng.
Trẻ em: Liều dùng cụ thể cho từng độ tuổi cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Tất cả những bệnh nhân dùng thuốc này phải biết rằng, nếu có xuất hiện bất cứ triệu chứng sốt, viêm họng hay nhiễm trùng nào thì cần phải tiến hành đếm công thức máu ngay lập tức. Không được dùng thuốc nếu như chưa biết chắc về mức độ cường giáp. Kiểm tra công thức máu trước khi bắt đầu điều trị và mỗi tuần trong suốt 6 tuần đầu điều trị.
Thời kỳ mang thai
Tuyến giáp của bào thai phát triển rất sớm; tuy nhiên cho đến khoảng tuần thứ 12 của thai kỳ thì mới bắt đầu đủ lượng iod. Mặc dù có nguy cơ nhẹ đối với chức năng tuyến giáp của bào thai, nếu cần thiết, người mẹ vẫn có thế duy trì việc dùng thuốc. Việc điều trị nên tiếp tục với liều thấp nhất có thể để người mẹ có thể duy trì tuyến giáp ở tình trạng bình thường, đồng thời tránh gây ra thiểu năng tuyến giáp cho bào thai do carbimazol có thể thấm qua nhau thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc bởi thuốc có thể đi qua sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây thiểu năng tuyến giáp kèm với việc tăng nồng độ TSH và tăng thể tích bướu cổ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Carbimazole
Carbimazole là một thuốc kháng giáp thuộc nhóm thioimidazole. Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự tổng hợp hormone tuyến giáp.
Lưu ý: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nova Argentia |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Carbimazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |