
Viên nén Naupastad 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Naupastad 10 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28558-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Domperidone là hoạt chất chính có trong Viên nén Naupastad 10. Thương hiệu của thuốc Viên nén Naupastad 10 chính là Stella Pharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Viên nén Naupastad 10
Viên nén Naupastad 10 là thuốc gì?
Viên nén Naupastad 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị các rối loạn chức năng dạ dày-ruột, có tác dụng thúc đẩy nhu động dạ dày-ruột và chống nôn. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Domperidone | 10mg |
Chỉ định
Naupastad 10 được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
- Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm (ví dụ: ở những bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa).
- Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
- Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose (vì thuốc chứa lactose).
Tác dụng phụ
- Ít gặp: Đau vú.
- Chưa rõ: Loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghỉ; cơn vận nhãn; giảm ham muốn tình dục; loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch. Rối loạn ngoại tháp ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi < 1 tuổi.
Khi gặp tác dụng phụ, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và/hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với:
- Thuốc kéo dài khoảng QTc (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và III, một số thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh, chống nấm, điều trị sốt rét, thuốc dạ dày-ruột, kháng histamin, điều trị ung thư, …)
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol, một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid).
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid (Azithromycin và roxithromycin).
Dược lực học
Domperidone là chất kháng dopamin với đặc tính chống nôn. Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp tác động ngoại biên (vận động dạ dày) và tác động kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hóa học CTZ nằm ở ngoài hàng rào máu não trong vùng postrema. Các nghiên cứu ở người cho thấy dùng domperidone đường uống làm tăng áp lực thực quản dưới, cải thiện nhu động hang vị tá tràng và gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.
Dược động học
Hấp thu nhanh, sinh khả dụng toàn thân khoảng 15% ở người đói uống liều duy nhất, tăng lên khi dùng sau bữa ăn. Sinh khả dụng thấp do chuyển hóa qua gan lần đầu và chuyển hóa ở ruột. Hơn 90% domperidone gắn kết với protein huyết tương và có thời gian bán thải cuối cùng là 7,5 giờ. Thuốc chuyển hóa nhanh và nhiều qua gan. Con đường chuyển hóa chính là khử gốc alkyl ở vị trí N nhờ isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450 và hydroxyl hóa nhân thơm nhờ CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1. Khoảng 30% liều dùng đường uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, hầu hết dưới dạng chất chuyển hóa; phần còn lại được thải trừ qua phân sau vài ngày và khoảng 10% ở dạng nguyên vẹn. Thuốc khó qua hàng rào máu não. Một lượng nhỏ domperidone phân bố vào sữa mẹ, nồng độ đạt 10 - 50% trong huyết thanh của người mẹ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Có thể dùng lên đến 10 mg x 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Naupastad 10 cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Naupastad 10 chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống Naupastad 10 trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tim mạch: Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Xử lý quá liều
Triệu chứng
Triệu chứng quá liều bao gồm tình trạng ngủ gà, mất định hướng và phản ứng ngoại tháp, đặc biệt là ở trẻ em.
Xử trí
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidone, nhưng trong trường hợp quá liều, việc rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt tính có thể có ích. Giám sát y khoa chặt chẽ và chỉ định điều trị nâng đỡ. Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị Parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Domperidone
Domperidone là một thuốc kháng dopamine tác động chủ yếu ngoại biên, có tác dụng chống nôn và thúc đẩy nhu động dạ dày. Nó ít gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương hơn so với các thuốc kháng dopamine khác do khả năng khó qua hàng rào máu não.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Domperidone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |