Viên nén Naciti 500mg

Viên nén Naciti 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-28215-17 là số đăng ký của Viên nén Naciti 500mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Nghệ An Pharma, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Citicoline , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Naciti 500mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Viên nén Naciti 500mg

Viên nén Naciti 500mg là thuốc gì?

Naciti 500mg là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh, có thành phần chính là Citicoline 500mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị các tổn thương não, đặc biệt là tổn thương do chấn thương mạch máu não, thoái hóa hoặc tổn thương não mãn tính, và rối loạn thần kinh, nhận thức liên quan đến đột quỵ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Citicoline 500mg

Chỉ định

  • Điều trị các tổn thương não nghiêm trọng do chấn thương mạch máu não tự nhiên, có hoặc không kèm theo tình trạng mất ý thức.
  • Điều trị các thoái hóa hoặc tổn thương não mãn tính ở bệnh mất trí nhớ do tuổi già.
  • Điều trị các rối loạn thần kinh và nhận thức liên quan tới đột quỵ.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn rất hiếm (< 1/10.000):

  • Tâm thần: Ảo giác
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt
  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy
  • Rối loạn da và cấu trúc dưới da: Đỏ bừng mặt, nổi mề đay, phát ban, ban xuất huyết

Tương tác thuốc

  • Không phối hợp với các thuốc chứa Meclofenoxat hoặc Centrofenoxin.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với Levodopa do thuốc làm tăng hiệu lực của Levodopa.

Dược lực học

Citicoline hoạt hóa quá trình sinh tổng hợp cấu trúc phospholipid của màng tế bào thần kinh, làm tăng quá trình chuyển hóa ở não, làm tăng các mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh khác nhau bao gồm acetylcholine và dopamine. Citicoline thể hiện tác dụng bảo vệ thần kinh trong các trường hợp thiếu oxy và thiếu máu cục bộ cũng như cải thiện các biểu hiện về khả năng ghi nhớ và học tập trong bệnh lão hoá não. Citicoline, thông qua việc hoạt động, cải thiện chức năng của các cơ chế tại màng não như hoạt động trao đổi của các kênh ion và các receptor kênh mà trong đó việc điều tiết là cần thiết cho một sự dẫn truyền thần kinh chính xác. Citicoline có các đặc tính chống phù nề não do hoạt động ổn định của nó lên màng tế bào thần kinh. Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy citicolin cải thiện các triệu chứng đi kèm với các tình trạng rối loạn chức năng não xảy ra sau các quá trình khác nhau như chấn thương não và tai biến mạch máu não. Citicolin cải thiện mức độ nhận thức và trí nhớ, các rối loạn cảm giác và vận động kèm theo các tình trạng nói trên.

Dược động học

Citicoline là một hợp chất hòa tan trong nước với sinh khả dụng hơn 90%. Các nghiên cứu dược động học trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy các liều uống citicoline được hấp thụ nhanh chóng, với ít hơn 1% bài tiết qua phân. Citicoline đạt đỉnh nồng độ huyết tương lần đầu 1 giờ sau khi uống, tiếp theo đó và đỉnh nồng độ huyết tương thứ hai đạt được sau 24 giờ. Citicoline được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Các sản phẩm phụ của citicoline ngoại sinh được hình thành do thủy phân trong thành ruột là choline và cytidine. Sau khi hấp thụ, choline và cytidine được phân tán khắp cơ thể, vào hệ thống tuần hoàn thông qua nhiều con đường sinh tổng hợp, và vượt qua hàng rào máu não rồi tái tổng hợp thành citicoline trong não. Các nghiên cứu dược động học sử dụng 14C citicoline cho thấy sự thải trừ citicoline chủ yếu là qua đường hô hấp và bài tiết qua nước tiểu trong 2 giai đoạn thể hiện 2 đỉnh nồng độ huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đầu tiên giảm nhanh, sau đó chậm lại trong vòng 4 - 10 giờ kế tiếp. Trong giai đoạn thứ hai, nồng độ citicoline trong huyết tương suy giảm nhanh chóng sau 24 giờ, sau đó tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải của Citicoline là 56 giờ qua đường hô hấp và 71 giờ đối với việc bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Liều dùng: 1-2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Trong trường hợp xuất huyết nội sọ kéo dài, không dùng liều vượt quá 1000 mg citicoline hàng ngày, vì có thể làm tăng lưu lượng máu ở não. Chưa có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc này trong thai kỳ và trong thời kỳ cho con bú. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Do độc tính của thuốc thấp, nên hầu như không xuất hiện triệu chứng nhiễm độc, thậm chí trong những trường hợp đã vô tình vượt quá liều điều trị. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Citicoline

Citicoline là một hợp chất tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chức năng màng tế bào thần kinh và quá trình chuyển hóa ở não.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Nghệ An Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Citicoline
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.