
Viên nén Mysobenal 50mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Mysobenal 50mg là thuốc đã được Hasan tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-32418-19. Viên nén bao đường Viên nén Mysobenal 50mg có thành phần chính là Eperison , được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mysobenal 50mg
Viên nén Mysobenal 50mg là thuốc gì?
Mysobenal 50mg là thuốc giãn cơ, được sử dụng để cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ và điều trị liệt co cứng.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Eperison | 50mg |
Chỉ định:
- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh như hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
- Điều trị liệt co cứng liên quan đến các bệnh như bệnh mạch máu não, liệt cứng do tuỷ, thoái hoá đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tuỷ), di chứng sau chấn thương (chấn thương tuỷ, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hoá tuỷ, bệnh mạch máu tuỷ và các bệnh lý não tuỷ khác.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100): Chưa có báo cáo
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Da: Phát ban
- Tâm thần: Buồn ngủ, mất ngủ, đau đầu, tê cứng ở các chi
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, dạ dày khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng
- Toàn thân: Yếu sức, choáng váng, mệt mỏi toàn thân, bốc hoả
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Gan: Tăng men gan ASAT (GOT), ALAT (GPT)
- Thận: Protein niệu, tăng BUN
- Máu: Thiếu máu
- Da: Ngứa
- Tâm thần: Co cứng và run đầu chi
- Tiêu hoá: Viêm miệng, bụng to
- Tiết niệu: Bí tiểu, tiểu không tự chủ, đi tiểu không hết
- Toàn thân: Giảm trương lực cơ, chóng mặt
- Tim mạch: Toát mồ hôi, phù nề, đánh trống ngực
Không xác định tần suất: Phản ứng phản vệ, sốc, hội chứng Stevens–Johnson, hội chứng thượng bì nhiễm độc (Lyell), hồng ban đa dạng, Nấc cụt
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Đã có báo cáo về sự rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperisone hydrochloride (có cấu trúc tương tự eperisone hydrochloride). Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học:
Mysobenal chứa eperisone hydrochloride, có tác dụng giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Eperisone hydrochloride có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau liên quan đến sự tăng trương lực cơ nhờ cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân. Thuốc tác động chủ yếu trên tuỷ sống, làm giảm các phản xạ tuỷ sống và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Ngoài ra, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, bằng tác động đa dạng, eperisone hydrochloride cắt đứt vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân, mà trong đó sự co cơ dẫn đến sự rối loạn của dòng máu, gây ra đau và làm tăng trương lực cơ. Eperisone hydrochloride đã được chứng minh là có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ như cứng khớp vai, đau vùng cổ, nhức đầu do co cơ, hoa mắt, đau thắt lưng và sự co cứng các đầu chi đi kèm với bệnh lý não tuỷ, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Dược động học:
Trong một nghiên cứu, eperisone hydrochloride đã được sử dụng bằng đường uống cho những người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình để đạt được nồng độ tối đa nằm trong khoảng 1,6–1,9 giờ; nồng độ tối đa trung bình là 7,5–7,9 ng/mL; thời gian bán huỷ trung bình là 1,6–1,8 giờ; AUC trung bình (diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết tương) là 19,7–21,1 ng.giờ/mL. Nồng độ trong huyết tương của eperisone hydrochloride đo được vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng thông thường cho người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày (150 mg/ngày). Liều lượng nên được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng. Thuốc dùng đường uống, sau mỗi bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Mysobenal nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
- Người cao tuổi (> 65 tuổi): Cần giảm liều dùng và theo dõi chặt chẽ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn của thuốc chưa được xác định.
- Bệnh nhân dùng thuốc không nên tham gia vào những hoạt động đòi hỏi sự tập trung như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ nên dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ. Không nên dùng ở phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều: Ngừng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ.
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra và dùng liều tiếp theo như thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Eperison (Hoạt chất):
Eperison hydrochloride là một thuốc giãn cơ tác động trung ương, có tác dụng làm giảm trương lực cơ và cải thiện vận động. Cơ chế tác dụng chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương, cụ thể là ở mức tủy sống, làm giảm phản xạ và giãn cơ.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |