
Viên nén Myfortic 360mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nén Myfortic 360mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Novartis. Thuốc có thành phần là Mycophenolic acid và được đóng gói thành Hộp 12 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Viên nén Myfortic 360mg được sản xuất tại Thụy Sĩ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là 400114430523
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Viên nén Myfortic 360mg
Viên nén Myfortic 360mg là thuốc gì?
Myfortic 360mg là thuốc chống thải ghép, thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa thải ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép thận.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mycophenolic acid | 360mg |
Chỉ định:
- Phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và corticosteroid để dự phòng sự thải loại mảnh ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép thận dị gen.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với natri mycophenolat, acid mycophenolic hoặc mycophenolate mofetil hoặc với bất cứ tá dược nào.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ rất thường gặp (≥ 10%) khi dùng Myfortic phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và corticosteroid là giảm bạch cầu và tiêu chảy.
Bảng tóm tắt các phản ứng bất lợi (theo tần suất):
Hệ cơ quan | Rất thường gặp (≥1/10) | Thường gặp (≥1/100, <1/10) | Ít gặp (≥1/1000, <1/100) |
---|---|---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm virus, nhiễm khuẩn và nhiễm nấm | Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi | Nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng huyết, viêm xương tủy |
Rối loạn máu và hệ lympho | Giảm bạch cầu | Thiếu máu, giảm tiểu cầu | U nang lympho, giảm lympho bào, giảm bạch cầu trung tính, bệnh hạch lympho |
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Hạ calci máu, hạ kali máu, tăng acid uric máu | Tăng kali máu, hạ magie máu | Chán ăn, tăng lipid máu, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, hạ phosphat máu |
Rối loạn tâm thần | Lo âu | Ảo giác | |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu | Run rẩy, mất ngủ | |
Rối loạn thị giác | Viêm kết mạc, mờ thị lực | ||
Rối loạn về tim | Nhịp tim nhanh, phù phổi | ||
Rối loạn về mạch | Tăng huyết áp, hạ huyết áp | Tăng huyết áp trầm trọng hơn | |
Rối loạn hô hấp, ngực, và trung thất | Ho, khó thở, khó thở khi gắng sức | Bệnh phổi kẽ bao gồm cả xơ hóa phổi gây tử vong, xung huyết phổi, thở khò khè | |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy | Chướng bụng, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, phân lỏng, buồn nôn, nôn | Nhạy cảm đau ở bụng, viêm tụy, ợ hơi, hơi thở hôi, tắc ruột, viêm thực quản, loét tiêu hóa – ruột, xuất huyết tiêu hóa, khô miệng, loét môi, tắc ống truyền mang tay, bệnh trà ngược dạ dày thực quản, tăng sản lợi, viêm phúc mạc |
Rối loạn gan mật | Xét nghiệm chức năng gan bất thường | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Rụng tóc, bầm tím, mụn trứng cá | ||
Rối loạn mô liên kết, cơ xương khớp | Đau khớp, suy nhược, đau cơ | Đau lưng, chuột rút | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Tăng creatinin máu | Đái ra máu, hoại tử ống thận, hẹp niệu đạo | |
Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc | Mệt mỏi, phù ngoại biên, sốt | Bệnh giống như cúm, phù chân, đau, rét run, yếu người |
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân bị thiếu hụt HGPRT di truyền hiếm gặp.
- Nguy cơ bệnh ác tính tăng cao.
- Nguy cơ nhiễm khuẩn tăng cao.
- Nguy cơ tái hoạt bệnh viêm gan B hoặc C.
- Nguy cơ bệnh lý chất trắng não đa ổ tiến triển (PML).
- Nguy cơ bệnh thận do virus Polyoma (PVAN).
- Theo dõi các rối loạn về máu.
- Tránh tiêm chủng vắc xin sống.
- Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân đang mắc bệnh hệ tiêu hóa nặng.
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng khi dùng Myfortic phối hợp với azathioprin, aciclovir, thuốc kháng acid (chứa magie và nhôm hydroxyd), thuốc ức chế bơm proton, ganciclovir, tacrolimus, ciclosporin A, cholestyramin và các thuốc gây ảnh hưởng tuần hoàn ruột-gan, thuốc tránh thai dạng uống.
Dược lực học:
Mycophenolic acid (MPA) ức chế sự tăng sinh của các tế bào lympho T và lympho B mạnh hơn so với các tế bào khác.
Dược động học:
Myfortic hấp thu mạnh qua đường tiêu hóa. Thời gian để nồng độ MPA đạt mức tối đa khoảng 1,5 đến 2 giờ. Thể tích phân bố của MPA ở trạng thái ổn định là 50 lít. MPA bị chuyển hóa chủ yếu bởi glucuronyl transferase để tạo thành glucuronid phenolic của MPA, glucuronid của acid mycophenolic (MPAG). MPAG là chất chuyển hóa chính của MPA và không có hoạt tính sinh học. Đa số MPA được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng MPAG.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo là 720 mg (2 viên loại 360 mg), ngày 2 lần (liều mỗi ngày 1440 mg). Không nên nghiền nát viên thuốc.
Xử lý quá liều:
Quá liều Myfortic có thể gây nên sự quá ức chế hệ miễn dịch và làm tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn. Thẩm tách máu không hiệu quả trong việc loại bỏ MPA. Dùng chất liên kết với acid mật như cholestyramin có thể làm giảm sự tiếp xúc toàn thân MPA.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Mycophenolic acid:
Mycophenolic acid là một chất chuyển hóa của mycophenolate mofetil (MMF), một thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng rộng rãi trong ghép tạng. Nó hoạt động bằng cách ức chế inosin monophosphat dehydrogenase (IMPDH), một enzym cần thiết cho sự tổng hợp de novo của guanine nucleotide, một thành phần quan trọng trong quá trình sinh tổng hợp DNA và RNA của tế bào lympho.
Bảo quản:
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novartis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Mycophenolic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Thuốc kê đơn | Có |