
Viên nén Myfortic 180mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Myfortic 180mg với thành phần Mycophenolic acid , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Novartis. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Đức) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 12 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Viên nén Myfortic 180mg có số đăng ký lưu hành là 400114351024
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Viên nén Myfortic 180mg
Viên nén Myfortic 180mg là thuốc gì?
Myfortic 180mg là thuốc chống thải ghép, chứa hoạt chất Mycophenolic acid (MPA).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mycophenolic acid | 180mg |
Chỉ định:
- Dùng phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và corticosteroid để dự phòng sự thải loại mảnh ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép thận dị gen.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với mycophenolat natri, axit mycophenolic hoặc mycophenolate mofetil hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Phụ nữ có khả năng sinh con (WOCBP), những người không sử dụng các phương pháp tránh thai hiệu quả cao.
- Phụ nữ mang thai trừ khi không có phương pháp điều trị thay thế thích hợp để ngăn ngừa thải ghép.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR >1/100): Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi; Thiếu máu, giảm tiểu cầu; Tăng kali máu, hạ kali máu; Chóng mặt, nhức đầu; Huyết áp thấp; Ho, khó thở; Chướng bụng, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng huyết, viêm tủy xương; Chán ăn, tăng lipid máu, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, giảm phospho máu; Nhận thức ảo tưởng, mất ngủ; Viêm kết mạc, mờ mắt; Nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu thất.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
- Aciclovir và ganciclovir: Có thể gây suy tủy khi dùng đồng thời với Myfortic.
- Thuốc kháng axit chứa magiê và nhôm: Giảm hấp thu Myfortic.
- Thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: Pantoprazole): Không có tương tác đáng kể đã được báo cáo.
- Thuốc uống tránh thai: Không có tương tác đáng kể đã được báo cáo.
- Cholestyramine và các thuốc liên kết axit mật: Có thể làm giảm hiệu quả của Myfortic.
- Ciclosporin: Có thể làm giảm nồng độ MPA.
- Vắc xin sống giảm độc lực: Không nên tiêm.
- Azathioprine: Không nên dùng đồng thời.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo là 720 mg (4 viên Myfortic 180mg) ngày 2 lần (liều mỗi ngày 1.440 mg). Có thể uống cùng hoặc không với thức ăn. Không được nghiền nát viên nén trừ khi cần thiết, và tránh hít phải bột hoặc để bột tiếp xúc trực tiếp với da hoặc màng nhầy.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Nguy cơ phát triển u lympho và các khối u ác tính khác, đặc biệt là ở da. Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
- Nguy cơ bị nhiễm trùng cơ hội, nhiễm trùng gây tử vong và nhiễm trùng huyết. Báo cáo ngay lập tức bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào.
- Nguy cơ hạ đường huyết liên quan đến nhiễm trùng tái phát.
- Nguy cơ giãn phế quản.
- Nguy cơ bất sản tế bào hồng cầu đơn thuần (PRCA).
- Theo dõi các rối loạn về máu thường xuyên.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân mắc bệnh hệ tiêu hóa nghiêm trọng.
- Tránh dùng ở bệnh nhân thiếu hụt hypoxanthine-guanine phosphoribosyl-transferase (HGPRT).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định trừ khi không có phương pháp điều trị thay thế.
Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định.
Xử lý quá liều:
Thẩm tách máu không hiệu quả. Các chất cô lập axit mật (như cholestyramine) có thể làm giảm phơi nhiễm MPA toàn thân.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Dược lực học và Dược động học:
Chưa có dữ liệu.