
Viên nén Mydocalm 150
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Mydocalm 150 của thương hiệu Gedeon là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Hungary, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Viên nén Mydocalm 150 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-17953-14, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Tolperisone hydrochloride - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mydocalm 150
Viên nén Mydocalm 150 là thuốc gì?
Viên nén Mydocalm 150 là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, chứa hoạt chất chính là Tolperisone hydrochloride với hàm lượng 150mg mỗi viên. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng trương lực cơ, co thắt cơ trong một số bệnh lý.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tolperisone hydrochloride | 150mg |
Chỉ định
- Sự tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai biến mạch não, bệnh tủy sống, viêm não tủy...).
- Tăng trương lực cơ, co thắt cơ và các co thắt kèm theo các bệnh vận động (ví dụ: Thoái hóa đốt sống, thấp khớp sống, các hội chứng thắt lưng và cổ, bệnh khớp của các khớp lớn).
- Phục hồi chức năng sau các phẫu thuật chấn thương - chỉnh hình.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.
- Nhược cơ nặng.
Tác dụng phụ
Hầu hết các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Ít gặp: Yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp nhẹ, buồn nôn, khó chịu ở bụng.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (ngứa, hồng ban, ngoại ban, phù mạch, sốc phản vệ, khó thở) và tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: Lẫn lộn.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây kể cả những thuốc không được kê đơn. Sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6. Sinh khả dụng của tolperison bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn. Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, do đó cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời.
Dược lực học
Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Cơ chế hoạt động chính xác của tolperison chưa rõ hoàn toàn. Thuốc ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động, qua đó ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap. Mydocalm cải thiện tuần hoàn ngoại biên.
Dược động học
Khi uống, tolperison được hấp thu tốt ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 0.5 - 1 giờ sau khi uống. Do chịu sự chuyển hóa đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 20%. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng. Tolperison bị chuyển hóa mạnh bởi gan và thận và được thải trừ chủ yếu qua thận (trên 99%) dưới dạng các chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Uống 150 - 450mg/ngày, chia thành 3 lần, tùy thuộc vào nhu cầu và độ dung nạp của bệnh nhân.
Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống. Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với một cốc nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Phản ứng quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, từ nhẹ đến nặng như sốc phản vệ. Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng tolperison cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu) trừ khi tác dụng có lợi cho mẹ vượt hơn so với nguy cơ cho thai. Không dùng tolperison trong thời kỳ cho con bú.
Bệnh nhân suy thận/suy gan: Cần thận trọng và điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận/suy gan nặng.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em vẫn chưa được khẳng định.
Bệnh nhân không dung nạp lactose: Mỗi viên Mydocalm 150mg chứa 146.285mg lactose monohydrat.
Xử lý quá liều
Dữ liệu về quá liều Mydocalm là rất hiếm. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thông báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Tolperisone hydrochloride
Tolperisone hydrochloride là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác dụng làm giảm trương lực cơ và co thắt cơ. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng được cho là liên quan đến tác động lên màng tế bào thần kinh và ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở dưới 30°C, để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm. Hạn sử dụng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đặc điểm: Viên nén bao phim màu trắng, tròn, khắc "150" trên một mặt.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gedeon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hungary |
Thuốc kê đơn | Có |