
Viên nén Mutecium-M 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Mutecium-M 10mg là thuốc đã được Mekophar tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-15527-11. Viên nén Viên nén Mutecium-M 10mg có thành phần chính là Domperidone , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mutecium-M 10mg
Viên nén Mutecium-M 10mg là thuốc gì?
Thông tin chi tiết về cơ chế hoạt động của Viên nén Mutecium-M 10mg không được cung cấp đầy đủ. Tuy nhiên, dựa trên thông tin có sẵn, thuốc này chứa Domperidone, một chất đối kháng dopamine, được sử dụng trong điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Domperidone | 10mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
- Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Sử dụng domperidone thường xuyên hoặc dài ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem phần Tương tác thuốc).
Tác dụng phụ
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh (có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày).
- Rối loạn tim mạch (chưa rõ): Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng đồng thời với:
- Các thuốc làm kéo dài khoảng QT (xem phần Chống chỉ định).
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (xem phần Chống chỉ định).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với:
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: Diltiazem, verapamil).
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với:
- Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolide (xem phần Chống chỉ định).
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của thuốc. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống Mutecium-M 10mg. Nếu dùng Mutecium-M 10mg cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium-M 10mg trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Dược lực học
Domperidone là một chất đối kháng dopamine có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa và chống nôn. Domperidone có tính đồng vận phó giao cảm và đối kháng thụ thể dopamine với tác dụng trực tiếp lên vùng hoạt hóa thụ thể. Domperidone còn có tác dụng đối kháng thụ thể serotonin (5 - HT3) và được sử dụng làm thuốc chống nôn trong điều trị ngắn hạn buồn nôn, ói mửa do các nguồn gốc khác nhau.
Dược động học
Thông tin dược động học chưa được cung cấp.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi và ≥35kg): 10mg, 3 lần/ngày. Liều tối đa 30mg/ngày.
- Trẻ em (<12 tuổi và <35kg): Viên nén Mutecium-M 10mg không thích hợp cho nhóm tuổi này.
- Bệnh nhân suy gan nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận: Giảm số lần dùng xuống còn 1-2 lần/ngày, hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Cách dùng:
- Nên uống trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ dùng không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
- Thận trọng khi sử dụng cho người có rối loạn chức năng gan.
- Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Cần ngừng điều trị và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân trên 60 tuổi, dùng liều hàng ngày >30mg và dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Trường hợp phenylketon niệu (do thuốc có chứa aspartame).
Xử lý quá liều
Thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Quên liều
Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thông tin thêm về Domperidone (Hoạt chất)
Domperidone là một chất đối kháng thụ thể dopamine ở vùng thần kinh trung ương và ngoại vi, có tác dụng chống nôn và tăng nhu động ruột. Nó làm tăng sự vận chuyển thức ăn qua dạ dày mà không ảnh hưởng đến sự tiết dịch vị.
Lưu ý: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Domperidone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |