
Viên nén Mucosolvan 30mg
Liên hệ
VN-16588-13 là số đăng ký của Viên nén Mucosolvan 30mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Boehringer, được sản xuất tại Pháp. Thuốc có thành phần chính là Ambroxol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Mucosolvan 30mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mucosolvan 30mg
Viên nén Mucosolvan 30mg là thuốc gì?
Viên nén Mucosolvan 30mg là thuốc trị ho, chứa hoạt chất Ambroxol 30mg, có tác dụng làm loãng đờm, giúp dễ dàng khạc đờm và làm dịu ho.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 30mg |
Chỉ định
Mucosolvan 30mg được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân đã biết mẫn cảm với ambroxol hydrochlorid hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh di truyền hiếm gặp có thể tương kỵ với một trong các tá dược của thuốc.
Tác dụng phụ
- Rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da: các phản ứng phản vệ kể cả sốc phản vệ, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa và các phản ứng quá mẫn khác.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu và đau bụng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa thấy báo cáo tương tác không thuận lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Dược lực học
Ambroxol hydrochlorid, hoạt chất của Mucosolvan, làm tăng bài tiết đường hô hấp. Nó làm tăng sản xuất chất có hoạt tính bề mặt ở phổi (surfactant) và kích thích hoạt động nhung mao. Những hoạt động này làm cải thiện lưu lượng và sự vận chuyển chất nhầy (tác dụng thanh lọc chất nhầy của nhung mao). Sự tăng tiết dịch và tác dụng thanh thải chất nhầy của nhung mao tạo thuận lợi cho khạc đờm và làm dịu ho. Sau khi dùng ambroxol hydrochlorid nồng độ thuốc kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin) trong dịch tiết phế quản - phổi và đờm tăng lên.
Dược động học
Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày. Hiệu quả điều trị có thể được tăng lên bằng cách dùng 2 viên, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: nên dùng nửa viên, 2 - 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ dưới 6 tuổi: không nên dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dùng uống. Có thể uống Mucosolvan cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống thuốc với nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Rất ít báo cáo tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochlorid.
- Nếu có biểu hiện suy giảm chức năng thận thì chỉ nên dùng Mucosolvan sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Một viên nén chứa 171mg lactose. Bệnh nhân với bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc không hấp thụ glucose - galactose thì không nên dùng thuốc này.
- Trong chỉ định bệnh lý hô hấp cấp, nên đi khám nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi khi điều trị.
- Thời kỳ mang thai: Ambroxol hydrochlorid qua hàng rào rau thai. Các nghiên cứu cận lâm sàng không cho thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình mang thai. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, khuyến cáo không sử dụng Mucosolvan.
- Thời kỳ cho con bú: Ambroxol hydrochlorid được tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng Mucosolvan cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Cho đến nay chưa có báo cáo các triệu chứng quá liều đặc hiệu ở người. Các triệu chứng quá liều quan sát thấy là tương tự với các tác dụng phụ đã biết của Mucosolvan tại liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Ambroxol
Ambroxol là một chất làm long đờm, giúp làm loãng chất nhầy trong phổi và dễ dàng khạc đờm hơn. Nó có tác dụng trên hệ hô hấp bằng cách tăng tiết chất nhầy và kích thích hoạt động của lông mao, giúp làm sạch đường hô hấp.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ambroxol |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Pháp |