Viên nén Motilium-M

Viên nén Motilium-M

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Viên nén Motilium-M là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Janssen. Thuốc có thành phần là Domperidone maleate và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Viên nén Motilium-M được sản xuất tại Thái Lan và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-14215-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nén Motilium-M

Viên nén Motilium-M là thuốc gì?

Viên nén Motilium-M là thuốc điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Domperidone maleate 10mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với domperidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
  • Tình trạng kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm (xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa).
  • Suy gan trung bình hoặc nặng.
  • Thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Tác dụng phụ

Tần suất Loại tác dụng phụ Chi tiết
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10) Rối loạn tiêu hóa Khô miệng
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100) Rối loạn tâm thần Mất ham muốn tình dục, lo lắng, lích động, căng thẳng
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100) Rối loạn hệ thần kinh Chóng mặt, ngủ gà, đau đầu, rối loạn ngoại tháp
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100) Rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100) Rối loạn da và mô dưới da Phát ban, ngứa, mày đay
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100) Rối loạn hệ sinh sản và vú Tiết sữa, đau vú, vú tăng nhạy cảm đau
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100) Rối loạn toàn thân và rối loạn tại nơi dùng thuốc Suy nhược
Chưa được biết Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ)
Chưa được biết Rối loạn hệ thần kinh Co giật
Chưa được biết Rối loạn mắt Cơn vận nhãn
Chưa được biết Rối loạn tim mạch Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim
Chưa được biết Rối loạn da và mô dưới da Phù mạch
Chưa được biết Rối loạn thận và tiết niệu Bí tiểu
Chưa được biết Rối loạn hệ sinh sản và vú Vú to ở nam giới, mất kinh
Chưa được biết Các chỉ số khác Kết quả bất thường trong kiểm tra chức năng gan, tăng prolactin máu

Tương tác thuốc

Chống chỉ định dùng đồng thời với:

  • Thuốc làm kéo dài khoảng QTc (nguy cơ xoắn đỉnh).
  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
  • Apomorphin (trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời được tuân thủ nghiêm ngặt).

Cần thận trọng khi dùng đồng thời với:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình
  • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid.

Xem chi tiết danh sách thuốc tương tác trong phần thông tin chi tiết.

Dược lực học

Domperidon là chất đối kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn. Domperidon không dễ dàng qua được hàng rào máu não. Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp của tác động ngoại biên (tăng vận động dạ dày) và việc kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hóa thụ thể CTZ (chemoreceptor trigger zone). Nghiên cứu cho thấy domperidon làm gia tăng trương lực ở thực quản dưới, cải thiện vận động vùng hang vị tá tràng và thúc đẩy nhanh quá trình làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự tiết của dạ dày.

Nghiên cứu về khoảng QT cho thấy không có ảnh hưởng lên khoảng QT liên quan về mặt lâm sàng được quan sát thấy khi domperidon được dùng lên đến 80mg/ngày.

Dược động học

Hấp thu: Domperidon hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng đường uống bị giảm nếu trước đó bệnh nhân uống đồng thời cimetidin và natri bicarbonat. Mặc dù sinh khả dụng của domperidon có gia tăng ở người khỏe mạnh khi uống sau bữa ăn, bệnh nhân có than phiền về tiêu hóa nên uống domperidon trước khi ăn 15 - 30 phút.

Phân bố: Tỉ lệ domperidon gắn kết protein huyết tương là 91 - 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi trong mô cơ thể nhưng nồng độ thấp trong não.

Chuyển hóa: Domperidon trải qua quá trình chuyển hóa nhanh và nhiều tại gan bằng sự hydroxyl hóa và khử N - alkyl. CYP3A4 là một dạng chính của cytochrome P - 450 liên quan đến sự chuyển hóa domperidon.

Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán hủy trong huyết tương sau khi uống liều đơn là 7 - 9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Ở bệnh nhân suy gan trung bình, giá trị AUC và Cmax của domperidon cao hơn ở người khỏe mạnh.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Dùng 1 viên nén 10mg lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày. Nên uống trước bữa ăn.

Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng thuốc cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và tùy thuộc vào mức độ suy thận, có thể cần giảm liều.

Không thích hợp cho trẻ em dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.

Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Cần giảm tần suất dùng thuốc và có thể cần giảm liều.
  • Tác dụng trên tim mạch: Domperidon có thể làm kéo dài khoảng QT. Cần thận trọng ở bệnh nhân trên 60 tuổi, dùng liều >30mg/ngày, hoặc dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. Ngừng sử dụng và báo cáo với bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng tim mạch.
  • Trẻ em: Nguy cơ tác dụng phụ thần kinh cao hơn ở trẻ nhỏ. Cần xác định liều chính xác và theo dõi chặt chẽ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Kích động, rối loạn nhận thức, co giật, mất định hướng, ngủ gà và phản ứng ngoại tháp (chủ yếu ở trẻ nhũ nhi và trẻ em).

Điều trị: Điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ. Rửa dạ dày và dùng than hoạt có thể hữu ích.

Quên liều

Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Domperidone

Domperidone là một chất đối kháng thụ thể dopamine ngoại biên, có tác dụng chống nôn và làm tăng nhu động dạ dày. Domperidone ít qua được hàng rào máu não, do đó ít gây tác dụng phụ ngoại tháp so với các thuốc chống nôn khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Janssen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Thái Lan
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.