Viên nén Montiget 10mg

Viên nén Montiget 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Montiget 10mg là thuốc đã được Getz tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-21862-19. Viên nén bao phim Viên nén Montiget 10mg có thành phần chính là Montelukast , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Pakistan, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nén Montiget 10mg

Viên nén Montiget 10mg là thuốc gì?

Montiget 10mg là thuốc điều trị hen suyễn, chứa hoạt chất Montelukast 10mg. Thuốc được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị hen suyễn mạn tính ở người lớn, bao gồm ngăn ngừa triệu chứng ban ngày và ban đêm, điều trị hen suyễn do nhạy cảm với aspirin và phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức. Ngoài ra, Montiget 10mg còn được dùng để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Montelukast 10mg

Chỉ định

  • Phòng ngừa và điều trị hen suyễn mạn tính ở người lớn.
  • Ngăn ngừa triệu chứng hen suyễn ban ngày và ban đêm.
  • Điều trị hen suyễn do nhạy cảm với aspirin.
  • Phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức.
  • Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng trong cơn hen suyễn cấp và hen suyễn nặng không đáp ứng với điều trị thông thường.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Viêm đường hô hấp trên
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
  • Tăng men gan (ALT, AST)
  • Phát ban
  • Sốt

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Phản ứng mẫn cảm (bao gồm phản vệ)
  • Giấc mơ bất thường (bao gồm ác mộng), mất ngủ, mộng du, lo lắng, lo âu, hành vi kích động, trầm cảm, tăng động (bao gồm kích động, bồn chồn, rung cơ)
  • Chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác khác thường/giảm cảm giác, co giật
  • Chảy máu cam
  • Khô miệng, khó tiêu
  • Vết bầm tím, mày đay, ngứa
  • Đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút)
  • Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Tăng xu hướng chảy máu
  • Rối loạn chú ý, giảm trí nhớ
  • Đánh trống ngực
  • Phù mạch

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin
  • Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử
  • Hội chứng Churg-Strauss (CSS), bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan
  • Viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan nhiều thành phần)
  • Hồng ban nút, hồng ban đa dạng

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Có thể dùng Montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các chất cảm ứng enzyme CYP 3A4, 2C8 và 2C9 (như phenytoin, phenobarbital và rifampicin). Cũng cần lưu ý đến khả năng tương tác với gemfibrozil hoặc các thuốc ức chế CYP 2C8 khác, có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của Montelukast.

Dược lực học

Montelukast natri là chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc thụ thể leukotriene D4 (CysLT1). Cysteinyl leukotriene (LTC4, LTD4, LTE4) gắn kết với thụ thể CysLT, liên quan đến sinh lý bệnh của hen suyễn (phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, viêm). Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT1.

Dược động học

Hấp thu: Montelukast natri hấp thu nhanh qua đường uống, nồng độ đỉnh đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng khoảng 64%.
Phân bố: Gắn kết mạnh với protein huyết tương (>99%). Thời gian bán thải khoảng 2,7-5,5 giờ.
Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi qua gan bởi CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua phân và mật.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: 1 viên 10mg/ngày cho người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên.

Cách dùng: Uống.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng Montelukast để điều trị cơn hen suyễn cấp tính. Luôn có sẵn thuốc cấp cứu.
  • Không dùng Montelukast thay thế đột ngột corticosteroid.
  • Theo dõi tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng viêm mạch máu.
  • Bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin cần tránh aspirin và NSAID khác.
  • Chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Xử lý quá liều

Không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều. Chưa rõ có thể thẩm tách hoặc lọc máu được hay không.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Montelukast

Montelukast là một thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể leukotrien. Leukotrien là chất trung gian gây viêm đóng vai trò quan trọng trong bệnh hen suyễn. Montelukast hoạt động bằng cách ngăn chặn sự gắn kết của leukotrien với thụ thể của chúng, từ đó làm giảm viêm và cải thiện chức năng phổi.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Getz
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Montelukast
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pakistan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.