Viên nén Montemax 10mg

Viên nén Montemax 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Montemax 10mg với thành phần là Montelukast - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Atco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Pakistan,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 14 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-15215-12, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Viên nén Montemax 10mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Viên nén Montemax 10mg

Viên nén Montemax 10mg là thuốc gì?

Viên nén Montemax 10mg là thuốc điều trị hen suyễn, thuộc nhóm thuốc ức chế leukotriene.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Montelukast 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị hen phế quản mãn tính ở trẻ em (viên 5mg) và người lớn (viên 10mg), bao gồm cả việc ngăn chặn các triệu chứng ban ngày và ban đêm.
  • Ngăn ngừa co thắt phế quản do vận động.
  • Bệnh nhân hen phế quản do nhạy cảm với aspirin.
  • Phòng ngừa cơn hen mãn tính.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng phụ sau đây đã được ghi nhận, thường xảy ra ở mức độ nhẹ và không nhất thiết phải ngừng thuốc:

  • Phản ứng mẫn cảm (phù mạch, phát ban, ngứa, nổi mề đay và rất ít khi xảy ra thâm nhiễm bạch cầu gan)
  • Ác mộng, ảo giác, đánh trống ngực, ngủ gà, nóng nảy, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, chóng mặt, nhức đầu, và giãn đồng tử.
  • Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, và đau bụng.
  • Đau cơ, chuột rút.
  • Xung huyết mũi, tăng men gan (Alanin aminotransferase), AST (Aspartat aminotransferase).
  • Tăng xu hướng chảy máu, phù tim.
  • Ở trẻ em: Tiêu chảy, viêm thanh quản, viêm họng, buồn nôn.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học:

Montelukast chẹn các thụ thể cysteinyl leuko-triene của đường hô hấp, do đó ức chế sự co thắt phế quản do các chất LTD4 hít vào khi hen. Liều dưới 5mg có tác động lên sự co thắt phế quản gây ra bởi LTD4. Montelukast ngăn chặn sự co thắt phế quản ở giai đoạn sớm và trễ gây ra bởi các kháng nguyên.

Dược động học:

Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng trung bình khi uống lúc đói là 73% so với 63% khi uống cùng lúc với bữa ăn.

Phân bố: Trên 99% montelukast gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố ổn định của montelukast trung bình 8 - 11 lít.

Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa hoàn toàn. Cytochrome P450 3A4 và 2C9 tham gia vào sự chuyển hóa của montelukast.

Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương của montelukast trung bình là 45 ml/phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống một liều montelukast được đánh dấu đồng vị phóng xạ, 86% chất có hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân trong 5 ngày và < 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu. Montelukast và các chất chuyển hóa của nó thải trừ hầu hết qua mật. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của montelukast thay đổi từ 2,7 - 5,5 giờ ở người trẻ khỏe mạnh.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Có thể dùng Montemax 10mg vào lúc no hoặc lúc đói.

Nhóm tuổi Liều dùng
Trẻ từ 6 tháng đến 6 tuổi 1 gói Montemax 4mg vào buổi tối
Trẻ từ 6 tuổi đến 14 tuổi 1 viên Montemax 5mg vào buổi tối
Trẻ từ 15 tuổi trở lên 1 viên Montemax 10mg mỗi ngày vào buổi tối

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Hiệu quả của Montemax 10mg trong việc điều trị các cơn hen cấp chưa được xác định.
  • Không nên thay thế ngay các thuốc corticosteroid bằng Montemax.
  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhân nhỏ dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
  • Tuổi tác không ảnh hưởng đến an toàn và hiệu quả của montelukast.
  • Montelukast chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng montelukast trong lúc đang mang thai khi thật cần thiết.
  • Chưa được biết montelukast có tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng Montemax cho người mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc:

Có thể dùng Montemax 10mg với các liệu pháp thông thường khác để phòng ngừa và điều trị hen mãn tính. Liều khuyến cáo lâm sàng của Montelukast không có ảnh hưởng nghiêm trọng đến dược động học của theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc ngừa thai dạng uống, terfenadine, digoxin và warfarin. Thận trọng khi dùng cùng với các chất gây cảm ứng CYP3A4 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin…

Xử lý quá liều:

Trong các nghiên cứu, dùng montelukast với liều cao không nhận thấy tác dụng bất lợi nặng trên lâm sàng. Chưa được biết montelukast có thể được thải trừ qua thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu hay không.

Quên liều:

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Montelukast (hoạt chất):

Montelukast là một thuốc ức chế thụ thể leukotriene. Leukotriene là những chất gây viêm trong phổi và góp phần gây ra các triệu chứng hen suyễn. Bằng cách ức chế tác dụng của leukotriene, montelukast giúp giảm viêm và cải thiện chức năng phổi.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Atco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Montelukast
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pakistan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.