
Viên nén Modom's 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Modom's 10mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Dhg, có thành phần chính là Domperidon . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-20579-14. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Modom's 10mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Viên nén Modom's 10mg
Viên nén Modom's 10mg là thuốc gì?
Viên nén Modom's 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Domperidon 10mg. Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Domperidon | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Modom's được chỉ định dùng điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Chống chỉ định
- Nôn sau khi mổ.
- Bệnh nhân chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Dùng thường xuyên hoặc dài ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
- Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100)
- Nội tiết: Giảm ham muốn, chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh (có thể gặp ở người bệnh dùng liều cao kéo dài).
- Miễn dịch: Nổi mẩn và các phản ứng dị ứng khác.
- Tim mạch: Rối loạn tim mạch.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với:
- Các thuốc làm kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và III, một số thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh, chống nấm, điều trị sốt rét, dạ dày - ruột, kháng histamin, điều trị ung thư, bepridil, diphemanil, methadon).
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol, một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid).
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid (Azithromycin và roxithromycin).
Các thuốc kháng cholinergic, thuốc giảm đau opioid và thuốc kháng muscarinic ức chế tác dụng của domperidon.
Dược lực học
Modom's với thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút.
- Phân bố: 91-93 % gắn vào protein huyết tương, phân bố rộng rãi ở các mô, nhưng rất ít ở não.
- Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột.
- Thải trừ: Đào thải theo phân và nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi và ≥35kg): Viên 10mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (<12 tuổi) và trẻ vị thành niên (<35kg): Do cần dùng liều chính xác nên các dạng thuốc viên nén không thích hợp.
- Bệnh nhân suy gan nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng: Chống chỉ định.
- Bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài. Nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống Modom's trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận.
- Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả.
- Cần ngừng điều trị và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Xử lý quá liều
Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Domperidon
Domperidon là một chất đối kháng thụ thể dopamine ngoại biên. Nó ức chế sự tác động của dopamine lên thụ thể D2 ở vùng điều hòa vận động của đường tiêu hóa, giúp tăng nhu động đường tiêu hóa và làm giảm buồn nôn và nôn. Domperidon ít hoặc không đi qua hàng rào máu não, do đó ít gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |