
Viên nén Misenbo 625
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Misenbo 625 với thành phần Bosentan , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Hasan. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la (quy cách đang được Trường Long cập nhật) ). Viên nén bao phim Viên nén Misenbo 625 có số đăng ký lưu hành là VD-21543-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Viên nén Misenbo 625
Viên nén Misenbo 625 là thuốc gì?
Viên nén Misenbo 625 là thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) thuộc nhóm I theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đặc biệt ở những bệnh nhân có triệu chứng thuộc nhóm III hoặc IV của WHO. Thuốc giúp cải thiện khả năng luyện tập và giảm tỷ lệ các biến cố lâm sàng xấu.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bosentan | 62.5mg |
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (Nhóm I WHO) ở bệnh nhân có triệu chứng nhóm III hoặc IV WHO, để cải thiện khả năng luyện tập và giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bosentan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Sử dụng đồng thời với cyclosporin A (gây tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của bosentan), glyburid (tăng nguy cơ tăng các enzym gan).
- Suy gan vừa hoặc nặng, bệnh nhân có aminotransferase cao hơn 3 lần giới hạn trên (> 3 x ULN).
Tác dụng phụ:
Thông tin về tần suất xảy ra tác dụng phụ chưa được cung cấp đầy đủ.
- Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch (hiếm gặp)
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt (không xác định tần suất)
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi họng (không xác định tần suất)
- Rối loạn chung: Phù nề, mệt mỏi (không xác định tần suất)
- Mạch máu: Hạ huyết áp (không xác định tần suất)
- Hệ tim mạch: Đánh trống ngực (không xác định tần suất)
- Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (không xác định tần suất)
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban (không xác định tần suất)
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (không xác định tần suất)
- Hệ cơ xương khớp: Chuột rút (không xác định tần suất)
- Hệ gan mật: Tăng enzym gan phụ thuộc liều, bất thường chức năng gan, xơ gan, suy gan (không xác định tần suất)
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
(Chỉ liệt kê những tương tác có thông tin đầy đủ)
- Cyclosporin A: Chống chỉ định sử dụng đồng thời.
- Glyburid: Chống chỉ định sử dụng đồng thời.
- Ketoconazol: Làm tăng nồng độ huyết tương của bosentan.
- Simvastatin và các statin khác: Bosentan làm giảm nồng độ huyết tương của các statin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Cần theo dõi nồng độ cholesterol máu và điều chỉnh liều statin nếu cần.
- Warfarin: Bosentan làm giảm nồng độ huyết tương của warfarin. Cần theo dõi thông số đông máu và chỉnh liều warfarin nếu cần.
- Thuốc tránh thai hormon: Bosentan làm giảm nồng độ của thuốc tránh thai hormon. Cần sử dụng thêm các biện pháp tránh thai khác.
Dược lực học:
Bosentan là thuốc đối kháng thụ thể endothelin ETA và ETB. Endothelin-1 (ET-1) là một hormon có vai trò gây bệnh trong PAH. Bosentan ức chế tác dụng của ET-1 bằng cách cạnh tranh gắn kết với thụ thể ETA và ETB, giúp làm giảm huyết áp động mạch phổi.
Dược động học:
- Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3-5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 18 lít. Gắn kết cao với protein huyết tương (>98%).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan. Có 3 chất chuyển hóa, trong đó 1 chất có hoạt tính dược lý.
- Thải trừ: Chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải khoảng 5 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Bệnh nhân trên 12 tuổi:
- Khởi đầu: 62.5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần.
- Liều duy trì: 125 mg x 2 lần/ngày.
- Người có thể trọng < 40 kg: Liều khởi đầu và duy trì là 62.5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em (1 tháng - 12 tuổi): Liều dùng được điều chỉnh theo cân nặng, tham khảo thông tin chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng: Uống viên nén vào buổi sáng và buổi chiều, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không bắt đầu điều trị nếu huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg.
- Theo dõi nồng độ aminotransferase gan định kỳ.
- Theo dõi nồng độ hemoglobin.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
- Có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt, cần hỗ trợ tim mạch tích cực.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về Bosentan:
Bosentan là một chất đối kháng thụ thể endothelin, có tác dụng ức chế tác động của endothelin-1 (ET-1), một chất gây co mạch mạnh có liên quan đến sự phát triển của tăng huyết áp động mạch phổi. Bosentan gắn kết với cả thụ thể ETA và ETB, dẫn đến giảm sản sinh và tác dụng của ET-1.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.