
Viên nén Misenbo 125
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Misenbo 125 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21542-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Bonsentan là hoạt chất chính có trong Viên nén Misenbo 125. Thương hiệu của thuốc Viên nén Misenbo 125 chính là Hasan
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Viên nén Misenbo 125
Viên nén Misenbo 125 là thuốc gì?
Viên nén Misenbo 125 là thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) thuộc nhóm I của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ở những bệnh nhân có triệu chứng nhóm III hoặc IV WHO. Thuốc giúp cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ các biến cố lâm sàng xấu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bosentan | 125 mg |
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (nhóm I WHO) ở bệnh nhân có triệu chứng nhóm III hoặc IV WHO, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bosentan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Sử dụng đồng thời với cyclosporin A hoặc glyburid.
- Suy gan vừa hoặc nặng, bệnh nhân có aminotransferase cao (> 3 x ULN).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm: nhức đầu, viêm mũi - họng, đỏ bừng mặt, phù nề, hạ huyết áp, chóng mặt, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa, ngứa, phát ban, mệt mỏi, chuột rút, thiếu máu. Sốc phản vệ và phù mạch hiếm khi được báo cáo. Tăng enzym gan phụ thuộc liều có thể xảy ra, bất thường chức năng gan, xơ gan và suy gan đã được báo cáo.
Tương tác thuốc:
- Cyclosporin A: Chống chỉ định sử dụng đồng thời.
- Glyburid: Tăng nguy cơ tăng aminotransferase gan. Chống chỉ định sử dụng kết hợp.
- Thuốc kháng nấm azol: Có thể làm tăng nồng độ huyết tương của bosentan.
- Simvastatin và các statin khác: Có thể làm giảm nồng độ huyết tương của simvastatin.
- Warfarin: Có thể làm giảm nồng độ huyết tương của warfarin. Cần theo dõi chặt chẽ các thông số đông máu.
- Sildenafil: Làm giảm nồng độ huyết tương của sildenafil và tăng nồng độ huyết tương của bosentan. Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp.
- Rifampicin: Có thể ảnh hưởng đến nồng độ bosentan. Cần theo dõi chức năng gan.
- Thuốc tránh thai hormon: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai. Cần sử dụng phương pháp tránh thai bổ sung.
- Lopinavir/ritonavir: Có thể làm tăng nồng độ bosentan. Cần điều chỉnh liều bosentan.
Dược lực học:
Bosentan là một thuốc đối kháng đặc hiệu và cạnh tranh ở các thụ thể endothelin tuýp ETA và ETB. Bosentan có ái lực hơi cao hơn đối với thụ thể ETA so với thụ thể ETB. Endothelin - 1 (ET - 1) là một hormon thần kinh tác dụng bởi sự gắn kết với thụ thể ETA và ETB ở nội mô và cơ trơn mạch. Nồng độ ET - 1 tăng lên trong huyết tương và mô phổi của bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi.
Dược động học:
Sau khi uống, nồng độ trong huyết tương tối đa của bosentan đạt được trong vòng 3 - 5 giờ và thời gian bán thải khoảng 5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Bosentan được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua mật.
Liều lượng và cách dùng:
Bệnh nhân trên 12 tuổi: Bắt đầu với liều 62,5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần, sau đó tăng lên 125 mg x 2 lần/ngày. Người có thể trọng <40 kg: liều khởi đầu và duy trì là 62,5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em (1 tháng - 12 tuổi): Liều dùng tùy thuộc vào cân nặng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng: Uống viên thuốc vào buổi sáng và buổi chiều, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không bắt đầu điều trị nếu huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg.
- Thường xuyên theo dõi nồng độ aminotransferase gan.
- Theo dõi nồng độ hemoglobin.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
- Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mờ mắt, tăng nhịp tim. Quá liều lớn có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt cần sự hỗ trợ tim mạch tích cực.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về Bosentan:
Bosentan là một chất đối kháng thụ thể endothelin, ức chế tác dụng của endothelin-1, một chất gây co mạch mạnh có vai trò trong bệnh lý tăng huyết áp động mạch phổi.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |