
Viên nén Milurit 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Milurit 300mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-14161-11. Thuốc được đóng gói thành Hộp 30 Viên tại Hungary. Allopurinol là hoạt chất chính có trong Viên nén Milurit 300mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Milurit 300mg chính là Egis Pharma
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Viên nén Milurit 300mg
Viên nén Milurit 300mg là thuốc gì?
Milurit 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh gút, chứa hoạt chất chính là Allopurinol.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Allopurinol | 300mg |
Chỉ định:
- Điều trị bệnh gút, tăng acid uric huyết nguyên phát.
- Phòng ngừa và điều trị bệnh thận do acid uric, tăng acid uric huyết.
- Tăng acid uric huyết thứ phát đi kèm với các bệnh về máu.
- Phòng ngừa và điều trị tăng acid uric huyết đi kèm với sự gia tăng mất tế bào do xạ trị và/hoặc hóa trị bệnh bạch cầu, u bạch huyết và các bệnh ác tính khác.
- Phòng ngừa bệnh sỏi acid uric và sỏi calcium oxalate đi kèm với chứng acid uric niệu.
Chống chỉ định:
- Bệnh gan nặng.
- Bệnh thận nặng (ure huyết).
- Cho con bú.
- Có thai.
- Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô tự phát (cho dù là chỉ có trong bệnh sử gia đình).
- Trẻ em, ngoại trừ khi bệnh ung thư hay rối loạn về men.
- Không bắt đầu điều trị với allopurinol trong khi bị cơn gút cấp tính.
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn thường hiếm gặp (<1/1000); tỷ lệ cao hơn khi có bệnh thận và/hoặc bệnh gan.
- Da và các phản ứng quá mẫn: Ngứa, dát sần, đôi khi có vẩy hay xuất huyết và hiếm hơn là tróc da. Các phản ứng ngoài da nghiêm trọng hơn như hội chứng Stevens-Johnson và/hoặc Lyell có thể hiếm xảy ra (ngừng thuốc ngay lập tức nếu gặp phải).
- Khớp và hệ vận động: Cơn gút cấp tính khi bắt đầu điều trị.
- Hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn (có thể tránh bằng cách uống sau bữa ăn), rối loạn chức năng gan (tăng phosphatase kiềm và transaminase trong huyết thanh), viêm gan.
- Cơ quan tạo máu: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo (chủ yếu trên bệnh nhân có các bệnh thận và/hoặc bệnh gan).
- Các tác dụng phụ khác (mối liên quan chưa được chứng minh): Đau bụng, tiêu chảy, rụng tóc, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, bệnh thần kinh, đục thủy tinh thể, rối loạn thị giác.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- 6-mercaptopurine hay azathioprine: Allopurinol làm tăng độc tính của các thuốc này, cần giảm liều 6-mercaptopurine hay azathioprine.
- Vidarabin (adenine arabinoside): Allopurinol làm tăng thời gian bán huỷ của Vidarabin.
- Thuốc kìm tế bào (cyclophosphamide, doxorubixine, bleomycin, procarbazine, mechloroethamine): Tăng nguy cơ tác hại về tạo huyết.
- Chlorpropamide: Tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài khi chức năng thận suy.
- Thuốc lợi tiểu, sulfinpyrazone, probenecid hay salicylate liều cao: Làm giảm hiệu quả điều trị Milurit.
- Theophylline, aminophylline: Allopurinol ức chế chuyển hoá của các thuốc này.
- Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
- Các dẫn xuất coumarin: Có thể tăng tác dụng chống đông máu.
- Ampicillin, amoxicillin: Tăng nguy cơ bị phản ứng ngoài da.
Dược lực học:
Allopurinol, tương tự như hypoxanthine về mặt cấu trúc, và chất chuyển hoá chính của nó, oxipurinol, ức chế xanthin oxidase – men chuyển đổi hypoxanthine thành xanthine và xanthine thành acid uric. Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh và nước tiểu, phòng ngừa sự lắng đọng tinh thể urate và/hoặc thúc đẩy sự hòa tan của chúng. Tác dụng tối đa đạt được trong khoảng 2 tuần.
Dược động học:
Khoảng 79-90% liều được hấp thu ở hệ tiêu hóa. Thời gian bán huỷ trong huyết tương là 1-3 giờ. Allopurinol được chuyển hóa thành oxipurinol tại gan (cũng là chất ức chế xanthine oxidase), thời gian bán huỷ là 12-27 giờ (dài hơn nếu suy thận). Allopurinol và oxipurinol không gắn với protein huyết tương. Thải trừ qua thận (10% allopurinol không đổi và 70% oxipurinol) và phân (20%). Suy thận làm giảm độ thanh thải, cần giảm liều.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu 150mg/ngày, tăng dần từng 150mg cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn (kiểm tra acid uric 1-3 tuần/lần). Liều duy trì thường là 300-600mg/ngày (chia làm nhiều liều nếu >300mg). Có thể dùng liều 2-10mg/kg/ngày. Trong ung thư, bắt đầu dùng 1-2 ngày trước điều trị ung thư, 600mg/ngày trong 2-3 ngày, sau đó điều chỉnh liều dựa trên nồng độ acid uric.
Trẻ em: 10-20mg/kg/ngày (tùy thuộc vào kích thước u bướu, số lượng phôi bào ngoại biên, hay mức độ thâm nhiễm của tuỷ xương).
Bệnh nhân cao tuổi, suy thận và gan: Cần giảm liều, đặc biệt khi suy thận (không quá 150mg/ngày nếu độ thanh thải <20ml/phút).
Cách dùng: Uống sau bữa ăn với nhiều nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu phản ứng quá mẫn.
- Uống nhiều nước (ít nhất 2 lít/ngày) khi dùng thuốc.
- Theo dõi chặt chẽ chức năng thận và gan, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc dùng thuốc lợi tiểu.
- Có thể phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid hoặc colchicine để phòng ngừa cơn gút cấp tính.
- Kiểm tra thường xuyên số lượng tế bào máu nếu có biến đổi về tạo huyết.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Xử trí: Cho uống nhiều nước, đảm bảo bài niệu thích hợp, có thể thẩm phân nếu cần.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin về Allopurinol (Hoạt chất):
Allopurinol là một chất ức chế chọn lọc của men xanthin oxidase, một enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa purine thành acid uric. Bằng cách ức chế men này, allopurinol làm giảm sản xuất acid uric trong cơ thể, giúp làm giảm nồng độ acid uric trong máu và ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận urat.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Egis Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Allopurinol |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Hungary |
Thuốc kê đơn | Có |