
Viên nén Midorel 75mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Midorel 75mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21038-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Hàn Quốc. Clopidogrel là hoạt chất chính có trong Viên nén Midorel 75mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Midorel 75mg chính là
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Viên nén Midorel 75mg
Viên nén Midorel 75mg là thuốc gì?
Midorel 75mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Clopidogrel, có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa các biến cố tim mạch.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Chỉ định:
- Dự phòng các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng), nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Điều trị bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), dùng kết hợp với acid acetylsalicylic.
- Điều trị bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, dùng kết hợp với acid acetylsalicylic.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu trong não.
- Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Mạch máu: Tụ máu
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
- Da và mô dưới da: Bầm tím
- Khác: Chảy máu cam
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin
- Thần kinh: Xuất huyết nội sọ, nhức đầu, dị cảm, hoa mắt
- Mắt: Chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc)
- Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi
- Da và mô dưới da: Nổi mẩn, ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết)
- Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu
- Khác: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng
- Tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc
- Khác: Chóng mặt
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Warfarin: Không nên dùng kết hợp vì tăng nguy cơ chảy máu.
- Acid acetylsalicylic: Tăng nguy cơ chảy máu, cần thận trọng khi dùng phối hợp.
- Heparin: Tăng nguy cơ chảy máu, cần thận trọng khi dùng phối hợp.
- Thuốc tan huyết khối: Thận trọng khi dùng phối hợp.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày, cần thận trọng.
Dược lực học:
Clopidogrel là chất ức chế kết tập tiểu cầu chọn lọc, ức chế gắn ADP lên thụ thể tiểu cầu, làm giảm sự ngưng tập tiểu cầu. Liều lặp lại 75mg/ngày ức chế đáng kể sự ngưng tập tiểu cầu do ADP từ ngày đầu tiên, đạt mức ổn định vào ngày 3-7. Clopidogrel làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc phải tai biến thiếu máu cục bộ mới so với ASA.
Dược động học:
Sau khi uống liều lặp lại 75mg/ngày, clopidogrel được hấp thu nhanh. Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa hoạt động gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể tiểu cầu, chống kết tập tiểu cầu. Dược động học của chất chuyển hóa lưu hành chính biến đổi tuyến tính theo liều lượng. Clopidogrel và chất chuyển hóa gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương. Khoảng 50% được bài tiết qua nước tiểu và 46% qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều duy nhất 75mg/ngày, dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh: Liều khởi đầu 300mg ngày đầu tiên, sau đó 75mg/ngày (kết hợp với acid acetylsalicylic 75-325mg/ngày).
Nhồi máu cơ tim có đoạn ST chênh: Liều khởi đầu 300mg ngày đầu tiên, sau đó 75mg/ngày (kết hợp với acid acetylsalicylic, có thể kết hợp thêm thuốc tan huyết khối). Bệnh nhân trên 75 tuổi không nên dùng liều khởi đầu 300mg.
Người già hoặc bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, không nên bắt đầu điều trị trong vài ngày đầu sau nhồi máu.
- Thận trọng ở bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu.
- Ngưng dùng 7 ngày trước phẫu thuật.
- Thận trọng ở bệnh nhân bệnh gan vừa.
- Không nên dùng kết hợp với warfarin.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với acetylsalicylic acid, thuốc kháng viêm không steroid, heparin, hoặc thuốc tan huyết khối.
- Thành phần tá dược chứa lactose: Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactose, rối loạn hấp thu glucose - galactose.
Xử lý quá liều:
Chưa có thuốc giải độc. Truyền tiểu cầu có thể giới hạn tác dụng của clopidogrel.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Clopidogrel:
Clopidogrel là một tiền chất. Chất chuyển hóa hoạt động của nó gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể tiểu cầu, do đó chống kết tập tiểu cầu.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |