
Viên nén Micardis 80mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-18821-15 là số đăng ký của Viên nén Micardis 80mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Boehringer, được sản xuất tại Đức. Thuốc có thành phần chính là Telmisartan , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Micardis 80mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Micardis 80mg
Viên nén Micardis 80mg là thuốc gì?
Viên nén Micardis 80mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Telmisartan 80mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bệnh lý tim mạch.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 80mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bệnh lý tim mạch.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Rối loạn tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Micardis với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).
Tác dụng phụ:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Digoxin: Làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc thuốc bổ sung kali: Có thể dẫn đến tăng kali huyết đáng kể.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh.
- NSAID: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Micardis.
- Thuốc hạ huyết áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Corticosteroid (đường toàn thân): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
Dược lực học:
Telmisartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (loại AT1) hoạt động bằng đường uống và đặc hiệu. Telmisartan liên kết chọn lọc với thụ thể AT1. Telmisartan không ức chế renin huyết tương người hoặc ngăn chặn các kênh ion. Telmisartan không ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (kininase II), enzym cũng phân hủy bradykinin. Do đó, nó được cho là không gây ra các tác dụng phụ qua trung gian bradykinin.
Dược động học:
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của telmisartan là khoảng 50%. Khi dùng cùng thức ăn, sự giảm AUC 0-∞ của telmisartan thay đổi từ khoảng 6% (liều 40 mg) đến khoảng 19% (liều 160 mg). Đến 3 giờ sau khi dùng, nồng độ trong huyết tương tương tự nhau cho dù telmisartan được dùng lúc đói hay lúc ăn.
Phân bố: Telmisartan liên kết với protein huyết tương lớn hơn 99,5%, chủ yếu là albumin và axit alpha-1 glycoprotein. Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định trung bình (Vdss) là khoảng 500 l.
Chuyển hóa: Telmisartan được chuyển hóa bằng cách liên hợp với glucuronid của hợp chất gốc thành chất không có hoạt tính.
Thải trừ: Sau khi dùng đường uống, telmisartan gần như chỉ được thải trừ qua phân, chủ yếu dưới dạng hợp chất không thay đổi. Bài tiết tích lũy qua nước tiểu nhỏ hơn 1% liều dùng.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống một lần mỗi ngày với chất lỏng, có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn: Liều hiệu quả thường là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng lên tối đa 80 mg x 1 lần/ngày nếu cần.
- Phòng ngừa tim mạch: Liều khuyến cáo là 80 mg x 1 lần/ngày.
- Suy thận: Không cần chỉnh liều.
- Suy gan: Không nên dùng quá 40 mg một lần/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
- Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
- Trẻ em và thiếu niên: Chưa đủ dữ liệu.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, suy thận, hẹp động mạch thận, giảm thể tích máu.
- Theo dõi kali huyết và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy thận.
- Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
- Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, đái tháo đường.
Xử lý quá liều: Biểu hiện nổi bật nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không bị loại bỏ ra khỏi cơ thể khi chạy thận nhân tạo.
Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Telmisartan:
Là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) có tác dụng hạ huyết áp bằng cách ức chế tác dụng của angiotensin II trên thụ thể AT1. Điều này dẫn đến giãn mạch và giảm sức cản mạch máu ngoại vi.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30⁰C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |