Viên nén Micardis 40mg

Viên nén Micardis 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Micardis 40mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18820-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Đức. Telmisartan là hoạt chất chính có trong Viên nén Micardis 40mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Micardis 40mg chính là Boehringer

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nén Micardis 40mg

Viên nén Micardis 40mg là thuốc gì?

Viên nén Micardis 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, cụ thể là thuốc hạ huyết áp. Thành phần chính là Telmisartan, có tác dụng đối kháng thụ thể angiotensin II type AT1.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40mg

Chỉ định

Micardis 40mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Phòng ngừa biến chứng tim mạch: Ở người lớn có bệnh lý huyết khối xơ vữa (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hay bệnh lý động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường týp 2 có bằng chứng tổn thương cơ quan đích.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Telmisartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp không tương thích với tá dược của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Micardis 40mg bao gồm (nhưng không giới hạn):

  • Nhiễm trùng
  • Máu: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn
  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
  • Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm
  • Thần kinh: Ngất
  • Mắt: Rối loạn thị lực
  • Tai và tiền đình: Chóng mặt
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm/nhanh, huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng
  • Hô hấp: Khó thở
  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn
  • Gan mật: Bất thường chức năng gan, rối loạn gan
  • Da: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban do thuốc, phát ban gây độc trên da, phát ban
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân
  • Thận và đường niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp
  • Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược
  • Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng creatinine máu, tăng men gan, tăng creatinine phosphokinase máu (CPK)

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Tương tác thuốc

Micardis có thể tương tác với các thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II type AT1. Nó ức chế tác dụng của angiotensin II, làm giảm sức co bóp của mạch máu và do đó làm giảm huyết áp.

Dược động học

Telmisartan được hấp thu nhanh chóng, sinh khả dụng khoảng 50%. Được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua phân. Thời gian bán thải dài (trên 20 giờ).

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

  • Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo là 40mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa lên 80mg/ngày.
  • Phòng ngừa biến chứng tim mạch: Liều khuyến cáo là 80mg x 1 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân.

Cách dùng: Uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy thận: Cần theo dõi nồng độ kali và creatinine huyết thanh.
  • Suy gan: Không nên dùng quá 40mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
  • Mất thể tích nội mạch: Có nguy cơ hạ huyết áp.
  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone: Cần theo dõi chức năng thận.
  • Bệnh nhân đái tháo đường: Cần đánh giá và chẩn đoán thích hợp.

Xử lý quá liều

Thông tin về quá liều ở người còn hạn chế. Triệu chứng chính là hạ huyết áp. Cần điều trị hỗ trợ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không được loại bỏ qua thận nhân tạo.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Telmisartan

Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một hormone làm co mạch máu, từ đó giúp giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boehringer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.