
Viên nén Mibezin 15mg
Liên hệ
Viên nén Mibezin 15mg của thương hiệu Hasan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Viên nén Mibezin 15mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-18543-13, và đang được đóng thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật) . Zinc gluconate - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mibezin 15mg
Viên nén Mibezin 15mg là thuốc gì?
Mibezin 15mg là thuốc bổ sung kẽm, được sử dụng để điều trị thiếu kẽm và bổ sung kẽm trong một số trường hợp cụ thể.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Zinc gluconate | 15mg |
Chỉ định:
- Điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi (kết hợp với dung dịch bù nước muối khoáng - ORS).
- Bổ sung kẽm trong các trường hợp:
- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.
- Đàn ông trên 40 tuổi (giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt).
- Suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.
- Các tổn thương ngoài da: viêm da, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.
- Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
- Điều trị thiếu kẽm.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.
- Máu: Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Không có thông tin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
- Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, penicillamin, những chế phẩm chứa phospho, tetracyclin.
- Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin, tetracyclin.
- Phytat (có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo), casein (trong sữa) ức chế sự hấp thu kẽm.
- Acid hữu cơ như citrat (trong thức ăn) có thể tăng hấp thu kẽm.
Dược lực học:
Kẽm là một thành phần không thể thiếu của metalloenzym trong cơ thể. Kẽm cần cho quá trình tổng hợp protein, ADN, ARN và đóng vai trò cấu trúc của ribosom và màng tế bào. Kẽm tham gia vào quá trình vận chuyển oxy và chống lại các gốc tự do. Kẽm giúp mau lành vết thương, giúp duy trì tốc độ tăng trưởng bình thường, hydrat hóa làn da, tăng cường vị giác và khứu giác. Kẽm tác động như một phần không thể thiếu trong những enzym quan trọng trong chuyển hóa protein và carbohydrat. Kẽm đóng vai trò cơ bản trong chuyển hóa tế bào và tăng cường sức đề kháng của cơ thể với những bệnh nhiễm trùng. Bổ sung kẽm cải thiện khả năng miễn dịch, sự phát triển của hệ sinh dục và sự hoạt động bình thường của tiền liệt tuyến. Thiếu kẽm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đường tiêu hóa.
Dược động học:
Hấp thu: Sự hấp thu kẽm phụ thuộc pH, hấp thu kém qua đường tiêu hóa (20 - 30%).
Phân bố: Kẽm được dự trữ ở gan và cơ xương, nồng độ trong huyết tương không phản ánh đầy đủ tình trạng kẽm trong cơ thể. 55% kẽm gắn với albumin, 40% gắn với alpha 1-macroglobulin.
Chuyển hóa: Chuyển thành kẽm chlorid hòa tan dưới tác dụng của acid dạ dày.
Thải trừ: 90% kẽm được thải trừ qua phân, lượng nhỏ trong nước tiểu và mồ hôi.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Điều trị tiêu chảy: Nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.
- Trẻ < 6 tháng tuổi: 10 mg/lần/ngày, trong 10 - 14 ngày.
- Trẻ ≥ 6 tháng tuổi: 20 mg/lần/ngày, trong 10 - 14 ngày.
Bổ sung nhu cầu hàng ngày: Tùy theo lứa tuổi (xem bảng dưới đây):
Đối tượng | Tuổi | Nhu cầu kẽm (mg) |
---|---|---|
Sơ sinh | < 1 | 5 mg |
Trẻ em | 1 - 10 | 5 - 10 mg |
Nam | 2 - 11 | 15 mg |
Nữ | 2 - 11 | 12 mg |
Phụ nữ mang thai và cho con bú | 20 - 25 mg |
Điều trị thiếu kẽm: Theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần theo dõi số lượng các loại tế bào máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu đồng.
- Uống Mibezin cách xa các thuốc có chứa sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể xảy ra làm giảm hấp thu thuốc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái xe.
Xử lý quá liều:
Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: Buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp. Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu. Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhày miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo. Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
Quên liều:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Thông tin bổ sung về Zinc gluconate:
Zinc gluconate là một dạng muối kẽm, được sử dụng rộng rãi như một chất bổ sung kẽm. Kẽm là một khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng trong cơ thể, bao gồm hỗ trợ hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình lành vết thương, và tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Zinc gluconate |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |