
Viên nén Mibetel 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Mibetel 40mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Telmisartan , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hasan đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-18540-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mibetel 40mg
Viên nén Mibetel 40mg là thuốc gì?
Mibetel 40mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác. Thuốc cũng được sử dụng để thay thế thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường, và phòng ngừa các biến cố tim mạch.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Được dùng để thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch: Bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên hoặc đái tháo đường type II đã có tổn thương cơ quan đích.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai trên 3 tháng.
- Suy gan nặng.
- Rối loạn tắc nghẽn đường mật.
- Chống chỉ định phối hợp Mibetel 40mg với các thuốc chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).
Tác dụng phụ:
Thông tin về tần suất gặp phải của các tác dụng phụ chưa được cung cấp đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
- Ít gặp: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, thiếu máu, tăng kali huyết, mất ngủ, trầm cảm, ngất, chóng mặt, nhịp tim chậm, huyết áp thấp, hạ huyết áp thế đứng, khó thở, ho, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, ngứa, tiết nhiều mồ hôi, phát ban, đau lưng, co rút cơ, đau cơ, suy thận, đau ngực, suy nhược, tăng creatinine máu.
- Hiếm gặp: Nhiễm trùng huyết, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin, phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm, hạ đường huyết (bệnh nhân đái tháo đường), lo âu, ngủ lơ mơ, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, khô miệng, chán ăn, rối loạn vị giác, rối loạn chức năng gan, phù mạch, chàm, ban đỏ, nổi mày đay, phát ban do thuốc, phát ban da nhiễm độc, đau khớp, đau đầu chi, viêm gan, có triệu chứng giống cúm, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatine phosphokinase.
- Rất hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
- Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
- Lithium: Có thể tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
- Thuốc lợi tiểu (thiazide hoặc thuốc lợi tiểu quai): Có thể làm giảm thể tích dịch và gây hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị với telmisartan.
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Các thuốc corticosteroid: Làm giảm hiệu quả điều trị của telmisartan.
Dược lực học:
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (type AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Telmisartan ngăn cản sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosterone (giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận).
Dược động học:
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc vào liều dùng. Hơn 99,5% telmisartan gắn với protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và α1-acid glycoprotein. Telmisartan chuyển hóa ở gan thông qua liên hợp với glucuronide, trở thành dạng không có hoạt tính. Hơn 97% liều telmisartan được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ một lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải của telmisartan khoảng 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp: 40mg/lần/ngày. Có thể tăng lên đến 80mg/lần/ngày nếu cần.
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch: 80mg/lần/ngày.
- Suy thận: Liều khởi đầu 20mg ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc thẩm phân máu. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.
- Suy gan: Liều hàng ngày không được vượt quá 40mg/lần/ngày. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, ngày uống 1 lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình, không dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng. Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên. Thường xuyên theo dõi nồng độ kali và creatinine trong huyết thanh ở bệnh nhân suy thận và cấy ghép thận. Mất nước làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Kết hợp các thuốc cùng tác động trên hệ renin – angiotensin – aldosterone (RAAS) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận. Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Thận trọng khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường khác vì làm tăng nguy cơ hạ đường huyết. Các thuốc tác động đến hệ renin – angiotensin – aldosterone như telmisartan có thể gây tăng kali huyết.
Xử lý quá liều:
Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp được đề xuất bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Theo dõi nồng độ các chất điện giải và creatinine thường xuyên. Xử trí hạ huyết áp quá mức bằng cách cho bệnh nhân nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và dịch cho bệnh nhân.
Quên liều:
Nếu quên uống 1 liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên uống thuốc trong một ngày, dùng liều bình thường vào ngày hôm sau. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Bảo quản:
Nơi khô, dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Telmisartan (Hoạt chất):
(Lưu ý: Chỉ bao gồm thông tin đã có trong dữ liệu được cung cấp.)
Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (type AT1) có ái lực mạnh với thụ thể AT1.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |