
Viên nén Mibelet 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Mibelet 5mg với thành phần là Nebivolol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hasan (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 14 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-20086-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Viên nén Mibelet 5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mibelet 5mg
Viên nén Mibelet 5mg là thuốc gì?
Mibelet 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Nebivolol, có tác dụng điều trị tăng huyết áp và hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính ở người cao tuổi.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nebivolol | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp (có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác).
- Kiểm soát huyết áp và phối hợp với điều trị chuẩn trong điều trị suy tim mạn tính ổn định ở người bệnh cao tuổi ( > 70 tuổi).
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị: nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, block tim độ 2 hoặc 3, suy tim mất bù, suy giảm chức năng gan nặng, co thắt phế quản, hen suyễn, hội chứng Raynaud, nhiễm toan chuyển hóa.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Mệt mỏi
- Ngứa
- Tiêu chảy
- Táo bón
- Buồn nôn
- Khó thở
- Phù tay hoặc chân
Ít gặp:
- Nhịp tim chậm hoặc các vấn đề về tim mạch khác
- Huyết áp thấp
- Rối loạn thị giác
- Bất lực
- Trầm cảm
- Khó tiêu
- Đầy hơi ở dạ dày hay ruột
- Nôn
- Phát ban
- Khó thở
- Ác mộng
Hiếm gặp:
- Ngất
- Phù mạch
- Bệnh vảy nến nặng hơn
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn đầy đủ về tương tác thuốc.
- Thuốc chẹn kênh canxi (diltiazem, nifedipin, verapamil): Có thể tăng tác dụng của Nebivolol, dẫn đến hạ huyết áp, nhịp tim chậm, suy tim.
- Cimetidin: Có thể làm tăng nồng độ Nebivolol trong huyết tương.
- Clonidin: Ngừng Clonidin đột ngột có thể gây tăng huyết áp dội ngược ở bệnh nhân đang dùng Nebivolol.
- CYP2D6 inhibitors (fluoxetin, paroxetin, propafenon, quinidin): Có thể làm tăng nồng độ Nebivolol trong huyết tương.
- Digitalis glycosids: Có thể làm tăng tác dụng làm chậm nhịp tim.
- Disopyramid: Có thể làm giảm độ thanh thải của Disopyramid.
- Guanethidin, reserpin, thuốc chẹn beta khác: Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
- Thuốc làm tăng đường huyết (insulin, sulfonylureas): Có thể che dấu các dấu hiệu hạ đường huyết.
- Mibefradil: Có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên tim mạch.
- NSAIDs (indomethacin): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Nebivolol.
- Sildenafil: Có thể làm giảm nồng độ huyết tương của cả hai thuốc.
- Terbinafin: Có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của Nebivolol.
Dược lực học
Nebivolol là thuốc ức chế beta chọn lọc. Tác động bao gồm: giảm nhịp tim và co bóp cơ tim, giảm hoạt động của renin, và giảm sức cản mạch ngoại biên.
Dược động học
- Hấp thu: Cmax trung bình từ 1,5 đến 4 giờ.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 98%, chủ yếu là albumin.
- Chuyển hóa: Chủ yếu là chuyển hóa bằng glucuronid hóa, và một phần ít hơn là khử alkyl và oxy hóa bởi CYP2D6. Các chất chuyển hóa này đều có tác dụng dược lý.
- Thải trừ: Chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ 38% qua nước tiểu và 44% qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống. Nên dùng thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm.
Liều dùng:
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu thông thường: 5mg/ngày. Có thể tăng liều tối đa 40mg/ngày sau 2 tuần nếu cần thiết.
- Người cao tuổi (>65 tuổi) và người suy giảm chức năng thận: Liều khởi đầu 2.5mg/ngày. Có thể tăng lên 5mg/ ngày nếu cần.
Điều trị suy tim mạn tính:
- Liều khởi đầu: 1.25mg/ngày. Tăng liều dần dần theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nebivolol có thể che dấu dấu hiệu nhịp tim nhanh của bệnh cường giáp và chứng nhược cơ nặng.
- Che dấu các dấu hiệu cảnh báo đường huyết thấp.
- Có thể làm nặng thêm bệnh vảy nến.
- Có thể làm tăng phản ứng dị ứng hoặc sốc phản vệ.
- Có thể làm tăng số lần và kéo dài thời gian các cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân phẫu thuật.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, suy tim, chóng mặt, giảm đường huyết, mệt mỏi, nôn, co thắt phế quản.
Xử trí: Điều trị triệu chứng. Có thể cần dùng atropin, truyền dịch, thuốc tăng huyết áp, glucagon, isoproterenol, digitalis glucosids, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc tác động lên sự co bóp tim, thuốc hít chủ vận beta tác dụng ngắn và/hoặc aminophyllin, glucose.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin về Nebivolol
(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp) Nebivolol là một thuốc ức chế beta-adrenergic chọn lọc, có tác dụng làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản mạch ngoại biên và giảm nhịp tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.