Viên nén Mezamazol 5mg

Viên nén Mezamazol 5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Mezamazol 5mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Thiamazol của Hà Tây. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21298-14. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Viên nén Mezamazol 5mg

Viên nén Mezamazol 5mg là thuốc gì?

Viên nén Mezamazol 5mg là thuốc trị cường giáp, chứa hoạt chất Thiamazol.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Thiamazol 5mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves - Basedow).
  • Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chức năng tuyến giáp trở về bình thường.
  • Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ (131I) cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng.
  • Điều trị cơn nhiễm độc giáp (nhưng propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ nhịp tim nhanh).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Các bệnh nặng về máu đang có (suy tuỷ, mất bạch cầu hạt).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ.
  • Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 - 5%).
  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%).
  • Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.
  • Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
  • Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.
  • Tiêu hoá: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Máu: Suy tuỷ, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết.
  • Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
  • Thận: Viêm thận.
  • Phổi: Viêm phổi kẽ.
  • Chuyển hoá: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Xem phần Lưu ý.

Tương tác thuốc

  • Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hoá các thuốc này tăng. Dùng thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
  • Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc KI: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với thiamazol.
  • Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng.
  • Với thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường giáp làm tăng chuyển hoá và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim.
  • Với muối iod phóng xạ 131I: Thiamazol làm giảm thu nạp 131I vào tuyến giáp.

Dược lực học

Thiamazol là một thuốc kháng giáp tổng hợp, dẫn chất thioimidazol. Thiamazol ức chế quá trình tổng hợp hormon giáp ở tuyến giáp bằng cách làm chất nền cho enzym peroxydase của tuyến giáp. Thiamazol không ức chế tác dụng của hormon giáp đã hình thành trong tuyến giáp hoặc có trong tuần hoàn, không ức chế giải phóng hormon giáp, cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả của hormon tuyến giáp đưa từ ngoài vào.

Dược động học

Thiamazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá sau khi uống. Sinh khả dụng đạt 93%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Thiamazol tập trung nhiều vào tuyến giáp. Thuốc liên kết với protein trong huyết tương không đáng kể. Thiamazol qua được hàng rào nhau thai và tiết được vào sữa mẹ. Thuốc chuyển hoá chủ yếu ở gan. Nửa đời thải trừ của thiamazol khoảng 5 - 6 giờ. Khi suy gan, nửa đời dài. Thuốc được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc viên để uống. Liều hàng ngày thường được chia đều làm 3 lần, uống cách nhau 8 giờ.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên

Cường giáp

Liều ban đầu: Tùy thuộc vào mức độ cường giáp (nhẹ: 15mg/ngày; vừa: 30-40mg/ngày; nặng: 60mg/ngày), chia đều làm 3 lần.

Liều duy trì: 5 - 15 mg/ngày, chia làm 3 lần.

Cơn nhiễm độc giáp

15 - 20 mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác.

Trẻ em

Cường giáp

Liều ban đầu: 0,4 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần.

Liều duy trì: 0,2 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phải có thầy thuốc chuyên khoa chỉ định điều trị và theo dõi trong quá trình điều trị.
  • Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu.
  • Theo dõi thời gian prothrombin.

Xử lý quá liều

Dùng quá liều thiamazol sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Nếu dùng thuốc quá liều mới xảy ra, phải gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần chăm sóc y tế, điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Thiamazol

Tên khác: Thiamazole

Nhóm thuốc: Thuốc kháng giáp

Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Mang thai: Thiamazol đi qua nhau thai. Cần cân nhắc lợi/hại giữa điều trị và không điều trị. Nếu phải điều trị, dùng liều thấp nhất có hiệu lực.

Cho con bú: Thiamazol vào được sữa mẹ. Không nên cho con bú khi mẹ dùng thiamazol.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.