
Viên nén Meyerpanzol 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Meyerpanzol 40mg với dạng bào chế Viên nén bao phim tan trong ruột đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-32332-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Pantoprazol là hoạt chất chính có trong Viên nén Meyerpanzol 40mg. Thương hiệu của thuốc Viên nén Meyerpanzol 40mg chính là MEYER-BPC
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nén Meyerpanzol 40mg
Viên nén Meyerpanzol 40mg là thuốc gì?
Viên nén Meyerpanzol 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất Pantoprazol 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 40mg |
(Lưu ý: Thành phần tá dược có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất. Vui lòng tham khảo thông tin trên bao bì sản phẩm để biết chi tiết.)
Chỉ định:
- Điều trị viêm thực quản trào ngược ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Phối hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori (H. pylori) ở những bệnh nhân loét dạ dày do vi khuẩn này gây ra (người lớn).
- Điều trị loét dạ dày và tá tràng (người lớn).
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng bệnh lý tăng kích thích bài tiết acid khác (người lớn).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Pantoprazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với dẫn xuất benzimidazol.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Meyerpanzol bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Polyp tuyến đáy vị (lành tính), rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn mửa, đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu).
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn giấc ngủ, đau đầu, chóng mặt, tăng men gan, phát ban, ngứa, gãy xương, suy nhược, mệt mỏi.
- Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000): Mất bạch cầu hạt, phản ứng quá mẫn, tăng lipid máu, trầm cảm, rối loạn vị giác, rối loạn thị lực, vàng da, đau khớp, đau cơ, chứng vú to ở nam, tăng nhiệt độ cơ thể, phù ngoại biên.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất phương hướng, tổn thương tế bào gan, suy gan.
- Tần suất chưa rõ: Hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, hạ calci huyết, hạ kali huyết, ảo giác, lẫn lộn, cảm giác khác thường, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, lupus ban đỏ bán cấp, co thắt cơ, viêm thận kẽ.
(Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)
Tương tác thuốc:
Pantoprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH: Ketoconazol, itraconazol, posaconazol, erlotinib.
- Chất ức chế protease HIV: Atazanavir.
- Thuốc chống đông máu coumarin: Warfarin, phenprocoumon.
- Methotrexat (liều cao): Có thể làm tăng nồng độ methotrexat.
(Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.)
Dược lực học:
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton. Thuốc ức chế enzym H+/K+/ATPase (bơm proton), giai đoạn cuối cùng của bài tiết acid dạ dày. Tác dụng chống tiết của pantoprazol kéo dài hơn 24 giờ. Pantoprazol cũng có thể kìm hãm vi khuẩn Helicobacter pylori.
Dược động học:
Pantoprazol hấp thu nhanh, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và đào thải qua nước tiểu (80%) và phân. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở người suy gan.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Viêm thực quản trào ngược: 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Loét dạ dày: 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Loét tá tràng: 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 80mg/ngày, có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu.
Phối hợp điều trị diệt trừ H. pylori: Tham khảo các phác đồ điều trị trong phần chỉ dẫn.
Cách dùng: Uống trước bữa ăn 1 giờ với một ít nước. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
(Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Suy gan: Cần theo dõi men gan thường xuyên.
- Bệnh dạ dày ác tính: Cần loại trừ bệnh ác tính nếu có triệu chứng báo động.
- Không dùng đồng thời với các chất ức chế protease HIV có sự hấp thu phụ thuộc vào độ pH.
- Hạ magnesi huyết: Cần theo dõi nồng độ magnesi ở bệnh nhân điều trị lâu dài.
- Gãy xương: Nguy cơ tăng lên khi dùng liều cao và thời gian dài.
- Bệnh lupus đỏ da bán cấp (SCLE): Rất hiếm gặp nhưng cần ngưng thuốc nếu có triệu chứng.
- Xét nghiệm: Ngừng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi đo Chromogranin A (CgA).
- Bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Pantoprazol:
Pantoprazol là một benzimidazol được proton hóa thành dạng hoạt động trong các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày, tại đó thuốc ức chế enzym H+/K+/ATPase (bơm proton), giai đoạn cuối cùng của bài tiết acid dạ dày.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEYER-BPC |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |