
Viên nén Meyerlapril 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nén Meyerlapril 10 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MEYER-BPC. Thuốc có thành phần là Enalapril và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Viên nén Meyerlapril 10 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21039-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Viên nén Meyerlapril 10
Viên nén Meyerlapril 10 là thuốc gì?
Viên nén Meyerlapril 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Enalapril, một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril | 10mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Điều trị suy thận tuần tiến mạn.
Chống chỉ định
- Nhạy cảm với enalapril.
- Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
Tác dụng phụ
Không xác định tần suất:
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Hệ tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
- Hô hấp: Ho khan.
- Da: Phát ban.
- Khác: Suy thận.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định khi phối hợp:
- Thuốc lợi tiểu, lợi kali (spironolacton, triamteren, amiloride): có thể làm tăng nồng độ kali huyết tương, đặc biệt trong trường hợp suy thận. Cần kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.
Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (có tác dụng cộng lực), đặc biệt thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
- Lithium (làm giảm thanh thải lithium).
- Narcotic (tăng tác dụng hạ áp).
- Rượu (tăng tác dụng của rượu).
- Các thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat), các thuốc gây mê: Có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
Dược lực học
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Sau khi uống, enalapril maleat được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan. Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và cả tĩnh mạch. Trong bệnh suy tim, enalapril làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim. Điều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống 4 giờ và tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ.
Thải trừ: Thuốc được thải qua thận. Khi ngừng thuốc đột ngột không gây tăng huyết áp bất ngờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Meyerlapril 10 dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Tăng huyết áp vô căn: Người lớn: Liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì: 10 – 20 mg, uống 1 lần/ngày; giới hạn liều thông thường 40 mg/ngày.
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngưng thuốc lợi tiểu 1 – 3 ngày rồi mới điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
- Suy tim: Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng enalapril và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dần đến liều duy trì.
- Suy thận: Giảm liều và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥ 3 mg/dl), liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hằng ngày không nên vượt quá 40 mg. Ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5 mg.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Với người giảm chức năng thận.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không nên dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết qua sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng.
Xử trí: Ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại analapril khỏi tuần hoàn.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Enalapril (hoạt chất)
Enalapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất của một chất gọi là angiotensin II, một chất gây co mạch máu, làm tăng huyết áp. Bằng cách ức chế angiotensin II, enalapril giúp giãn mạch máu, làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.
Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.