
Viên nén Metsav 1000
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Metsav 1000 là thuốc đã được Savi tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-25263-16. Viên nén bao phim Viên nén Metsav 1000 có thành phần chính là Metformin , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén Metsav 1000
Viên nén Metsav 1000 là thuốc gì?
Viên nén Metsav 1000 là thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 1000mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh đái tháo đường type 2 trong đơn trị liệu khi chế độ ăn kiêng không đủ kiểm soát đường huyết.
- Có thể dùng phối hợp với sulfonylurea khi chế độ ăn và metformin hoặc sulfonylurea đơn thuần không kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Chống chỉ định
- Trẻ em.
- Bệnh lý chuyển hóa cấp tính, nhiễm trùng, chấn thương (cần điều trị đái tháo đường bằng insulin).
- Suy thận nặng (eGFR < 30ml/phút/1,73m²).
- Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
- Nhiễm toan chuyển hoá cấp tính hoặc mạn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
- Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
- Tình trạng mất bù chuyển hoá cấp tính (ví dụ nhiễm khuẩn hoặc hoại thư).
- Phụ nữ mang thai (phải điều trị bằng insulin).
- Cần ngừng tạm thời metformin khi chụp X-quang có tiêm chất cản quang có iod.
- Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
- Da: Ngứa.
- Chuyển hóa: Giảm nồng độ vitamin B12, hạ đường huyết.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời metformin với một số thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Cần thận trọng khi dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu, corticosteroid, thuốc ức chế carbonic anhydrase (như topiramate), thuốc cationic (amiloride, digoxin, morphine, ranitidine, procainamide, triamterene, quinidine, vancomycin, trimethoprim, quinine) và cimetidine.
Dược lực học
Metformin là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanide, cơ chế tác dụng khác với sulfonylurea. Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, cả lúc đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường type 2. Cơ chế tác dụng bao gồm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Metformin còn có ảnh hưởng tốt lên chuyển hóa lipoprotein.
Dược động học
Hấp thu: Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối của 500mg metformin uống lúc đói xấp xỉ 50-60%. Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu và làm chậm sự hấp thu metformin.
Phân bố: Metformin liên kết với protein huyết tương ở mức độ không đáng kể. Metformin phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch. Thuốc cũng phân bố vào trong hồng cầu.
Chuyển hóa - thải trừ: Metformin không bị chuyển hóa ở gan và không bài tiết qua mật. Bài tiết ở ống thận là đường thải trừ chủ yếu của metformin. Thời gian bán thải của thuốc là 1,5 – 4,5 giờ. Có thể có nguy cơ tích lũy trong trường hợp suy giảm chức năng thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, cùng với bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn: Liều khởi đầu 500mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 1000mg (1 viên) sau 1-2 tuần nếu bệnh nhân dung nạp tốt. Liều tối đa khuyến cáo là 2000mg/ngày (chia làm 2 lần).
- Người cao tuổi: Liều bắt đầu và duy trì cần thận trọng do có thể suy giảm chức năng thận. Không nên dùng liều tối đa.
- Chuyển từ thuốc khác: Không cần giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ chlorpropamide.
- Điều trị đồng thời với sulfonylurea: Nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều tối đa metformin đơn trị liệu sau 4 tuần, cần thêm dần sulfonylurea trong khi tiếp tục dùng metformin.
- Người bệnh gan: Tránh dùng metformin do nguy cơ nhiễm acid lactic.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Nhóm biguanide (bao gồm metformin) không thích hợp cho bệnh nhân hôn mê do đái tháo đường và nhiễm ceton acid hoặc những người nhiễm trùng nặng, chấn thương, hoặc gặp điều kiện khắc nghiệt khác. Theo dõi chức năng thận định kỳ, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận.
Cần theo dõi sát các xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm định lượng đường huyết để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu quả. Bệnh nhân cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn.
Giảm hấp thu vitamin B12 có thể xảy ra, cần theo dõi nồng độ vitamin B12 hàng năm khi điều trị lâu dài.
Nhiễm toan lactic: Đã ghi nhận các trường hợp nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả tử vong. Các yếu tố nguy cơ bao gồm suy thận, sử dụng đồng thời với một số thuốc nhất định, từ 65 tuổi trở lên, chụp X-quang sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật, giảm oxy hít vào, uống nhiều rượu và suy gan. Nếu nghi ngờ nhiễm toan lactic, cần ngưng sử dụng metformin và đến bệnh viện ngay lập tức.
Xử lý quá liều
Thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức. Thẩm phân máu có thể loại trừ thuốc tích lũy.
Quên liều
Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Thông tin thêm về Metformin
Metformin là một thuốc thuộc nhóm biguanide, được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế tác dụng chính của metformin là làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở mô ngoại biên và làm chậm hấp thu glucose ở ruột.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.