Viên nén Metronidazole 250mg Mekophar

Viên nén Metronidazole 250mg Mekophar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-23807-15 là số đăng ký của Viên nén Metronidazole 250mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Mekophar, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Metronidazole , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Metronidazole 250mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nén Metronidazole 250mg

Viên nén Metronidazole 250mg là thuốc gì?

Viên nén Metronidazole 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn và diệt ký sinh trùng. Thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và một số loại nguyên sinh động vật gây ra.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metronidazole 250mg

Chỉ định

Metronidazole 250mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu - sinh dục.
  • Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan).
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu.
  • Bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis.
  • Viêm loét miệng, trứng cá đỏ.
  • Điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm khu trú hay toàn thân.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ở bệnh nhân phải phẫu thuật đường mật, đại trực tràng, phụ khoa.
  • Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Chống chỉ định

Thuốc Metronidazole chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với dẫn chất nitro-imidazole hay một trong các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Metronidazole, các tác dụng phụ có thể gặp:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu.
  • Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Metronidazole tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin.
  • Metronidazole có tác dụng kiểu disulfiram. Không dùng đồng thời với rượu.
  • Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole.
  • Dùng metronidazole cho người bệnh đang dùng lithi sẽ làm tăng nồng độ lithi huyết thanh.
  • Metronidazole tăng tác dụng của vecuronium.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Metronidazole, dẫn chất nitro-imidazole, có tác dụng điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis và có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp.

Dược động học

Metronidazole thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống. Khoảng 10 - 20% Metronidazole liên kết với protein huyết tương. Metronidazole khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể, nước bọt và sữa mẹ. Metronidazole chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Uống cùng hoặc sau bữa ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào bệnh và thể trạng người bệnh. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Ví dụ về liều dùng (tham khảo):

  • Điều trị amip: Người lớn: 6–9 viên/ngày, chia 3 lần. Trẻ em: 35–50mg/kg/ngày, chia 3 lần.
  • Bệnh do Trichomonas đường niệu – sinh dục: Có nhiều phác đồ điều trị khác nhau, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Bệnh do Giardia: Người lớn: 2g/ngày trong 3 ngày hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 5–7 ngày. Trẻ em: 15mg/kg/ngày, chia 3 lần trong 5–10 ngày.
  • Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn: 7,5mg/kg (tối đa 1g), cách 6 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn. Trẻ em: 7,5mg/kg, cách 8 giờ 1 lần.
  • Điều trị nhiễm H. pylori: 500mg x 3 lần/ngày, phối hợp với thuốc khác.
  • Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20–30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
  • Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
  • Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
  • Cần giảm liều ở người suy gan nặng.
  • Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Metronidazole có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai ở 6 tháng cuối thai kỳ. Metronidazole bài tiết vào sữa mẹ, phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng Metronidazole.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Metronidazole

Metronidazole là một thuốc kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazole có tác dụng chống lại một loạt vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật. Cơ chế hoạt động của nó liên quan đến việc can thiệp vào DNA của vi sinh vật, dẫn đến sự chết của chúng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metronidazole
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.