
Viên nén Metronidazol 250mg Hà Tây
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Metronidazol 250mg là thuốc đã được Hà Tây tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là 893115286023. Viên nén Viên nén Metronidazol 250mg có thành phần chính là Metronidazol , được đóng gói thành Hộp 50 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Viên nén Metronidazol 250mg
Viên nén Metronidazol 250mg là thuốc gì?
Viên nén Metronidazol 250mg là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm 5-nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn trên vi khuẩn kỵ khí và một số loại ký sinh trùng. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol | 250mg |
Chỉ định:
- Điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.
- Điều trị bổ sung bằng đường uống sau khi sử dụng Metronidazol đường tĩnh mạch cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm (như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim).
- Phối hợp với neomycin hoặc kanamycin để phòng ngừa nhiễm khuẩn khi phẫu thuật đại trực tràng và phụ khoa.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí.
- Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.
- Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với các thuốc khác).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
- Tiền sử quá mẫn với Metronidazol.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại khó chịu. Các tác dụng phụ khác có thể gặp bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Sóng T dẹt trên điện tâm đồ; khó tiểu, viêm bàng quang, tiểu không tự chủ, cảm giác áp lực vùng chậu.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông coumarin (như Warfarin): Metronidazol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đông, cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin.
- Rượu và các chế phẩm có cồn: Có thể gây phản ứng kiểu disulfiram (nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn).
- Lithi: Có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh.
- Terfenadin và astemizol: Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch.
- Phenobarbital: Có thể làm tăng chuyển hóa Metronidazol.
- Thuốc ức chế/hoạt hóa enzym CYP450: Có thể ảnh hưởng đến nồng độ Metronidazol trong huyết tương.
Dược lực học:
Metronidazol là dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh (amip, Giardia) và vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc tế bào, liên kết với DNA gây vỡ sợi DNA và làm tế bào chết.
Dược động học:
Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thuốc phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình khoảng 7 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều lượng phải được bác sĩ chỉ định. Liều dùng phụ thuộc vào loại nhiễm trùng và tình trạng bệnh nhân.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận.
- Tránh dùng rượu trong thời gian điều trị.
- Có thể gây nhiễm nấm Candida.
- Có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm men gan.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Dùng liều đó càng sớm càng tốt, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Metronidazol:
Metronidazol là một thuốc có tác dụng mạnh trong điều trị nhiễm trùng do động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Thuốc cũng có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn kỵ khí.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |