Viên nén Metronidazol 250mg Domesco

Viên nén Metronidazol 250mg Domesco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Metronidazol 250mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Domesco, có thành phần chính là Metronidazole . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25925-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Metronidazol 250mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Viên nén Metronidazol 250mg

Viên nén Metronidazol 250mg là thuốc gì?

Viên nén Metronidazol 250mg là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm dẫn chất 5-nitroimidazol, có phổ hoạt động rộng trên các động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metronidazole 250mg

Chỉ định:

  • Bệnh do Trichomonas: Điều trị nhiễm Trichomonas vaginalis ở phụ nữ và nam giới (có hoặc không triệu chứng).
  • Bệnh do amip: Điều trị amip ruột cấp tính và áp xe gan do amip.
  • Nhiễm khuẩn kỵ khí: Điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm (nhiễm khuẩn ổ bụng, da và cấu trúc da, phụ khoa, huyết, xương khớp, hệ thần kinh trung ương, đường hô hấp dưới, viêm nội tâm mạc).

Lưu ý: Chỉ sử dụng Metronidazol để điều trị nhiễm khuẩn đã được xác định hoặc nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm. Cần xem xét kết quả xét nghiệm và tính nhạy cảm để lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Metronidazol, các dẫn chất nitro-imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • 3 tháng đầu thai kỳ.

Tác dụng phụ:

(Lưu ý: Danh sách dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc hỏi ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, sốt.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần (nhầm lẫn, ảo giác), tâm trạng chán nản.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh não (nhầm lẫn, sốt, đau đầu, ảo giác, tê liệt…), hội chứng tiểu não bán cấp (mất điều hòa, loạn cận ngôn…), buồn ngủ, chóng mặt, co giật, đau đầu, viêm màng não vô khuẩn, bệnh thần kinh thị giác/viêm dây thần kinh.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác (song thị, cận thị thoáng qua).
  • Rối loạn tai và tai trong: Khiếm thính/mất thính giác, ù tai.
  • Rối loạn tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm niêm mạc miệng, lưỡi bị đóng bợn, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy.
  • Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, viêm tụy.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban da, ban mụn mủ, viêm da, đỏ bừng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định.
  • Rối loạn cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Làm sậm màu nước tiểu.

Tương tác thuốc:

  • Rượu: Không nên uống rượu trong khi điều trị và ít nhất 48 giờ sau đó.
  • Thuốc chống đông máu (Warfarin): Metronidazol làm tăng tác dụng chống đông máu.
  • Lithi: Có thể gây tích lũy lithi và tổn thương thận.
  • Phenobarbital, Phenytoin: Tăng tốc độ chuyển hóa Metronidazol.
  • 5-Fluorouracil: Giảm độ thanh thải 5-Fluorouracil.
  • Ciclosporin: Tăng nồng độ Ciclosporin trong huyết thanh.
  • Busulfan: Tăng nồng độ Busulfan trong huyết tương.

Dược lực học:

Metronidazol là dẫn chất 5-nitroimidazol, có tác dụng diệt khuẩn trên vi khuẩn kỵ khí và diệt trùng trên động vật nguyên sinh (amip, Giardia, Trichomonas).

Dược động học:

Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng:

(Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, thể trạng bệnh nhân và quyết định của bác sĩ. Thông tin dưới đây chỉ mang tính tham khảo.)

Bệnh do Trichomonas:

  • Phụ nữ: 2g uống 1 lần hoặc chia 2 lần trong 1 ngày, hoặc 250mg x 3 lần/ngày trong 7 ngày.
  • Nam giới: Tùy thuộc vào từng bệnh nhân.

Bệnh do amip:

  • Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày trong 5-10 ngày (amip ruột cấp tính); 500-750mg x 3 lần/ngày trong 5-10 ngày (áp xe gan do amip).
  • Trẻ em: 35-50mg/kg/ngày, chia 3 lần, trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: 7,5mg/kg mỗi 6 giờ (tối đa 4g/ngày) trong 7-10 ngày. Có thể cần điều trị lâu hơn trong một số trường hợp.

Điều chỉnh liều dùng:

  • Suy gan nặng: Giảm 50% liều dùng.
  • Thẩm phân máu: Cần bổ sung liều sau khi thẩm phân.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi lâm sàng và xét nghiệm máu nếu dùng thuốc trên 10 ngày.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh thần kinh.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
  • Theo dõi phản ứng da nghiêm trọng.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Metronidazole:

Metronidazole là một thuốc mạnh trong điều trị nhiễm trùng do động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí. Tuy nhiên, kháng thuốc có thể phát triển, đặc biệt khi dùng đơn độc để điều trị một số loại nhiễm trùng. Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Bảo quản trong bao bì gốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metronidazole
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.